Tìm kiếm những từ tiếng anh viết tắt khi chat , nhung tu tieng anh viet tat khi chat tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. CÁC TỪ VIẾT TẮT KHI CHAT ;) ----- Đã bao giờ bạn chat với người nước ngoài hay đọc comment của họ mà không Facebook Email or phone Trong tiếng Anh cũng vậy, những từ viết tắt hay còn gọi là abbreviation / əˌbriː.viˈeɪ.ʃən / được sử dụng rất nhiều không chỉ trong các văn bản mà còn trong các cuộc đàm thoại đời thường. Ví dụ: UN is the abbreviation for the United Nations. “Amt” is an abbreviation for “amount Tổng hợp các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi chat online với bạn bè thật ngầu nhé. Bạn nào muốn biết thêm từ nào comment dưới bình luận nhé Hướng dẫn viết tắt trong ngôn ngữ chat và tin nhắn mới nhất 2020 Đây là một trào lưu không ngăn chận được và sẽ k có khi nào dừng lại, cho dù có nhiều quan ngại nó sẽ tác động đến sự trong sáng của tiếng Việt.Người like viết tắt cho rằng chat hoặc nhắn tin là sự đàm đạo riêng tư giữa hai người Điển hình như cụm từ viết tắt “LOL”. Dĩ nhiên, khi đánh máy, viết như thế tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều so với việc ghi thành “laughing out loud” (phá lên cười) Tìm hiểu “Tiếng Anh trong đời sống” qua mạng Đọc một tác phẩm của đại danh hào Shakespeare hay vùi Lu8lcG. Bấm nút PLAY để xem video “Danh Sách Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất” Xem video Tổng hợp 60 từ viết tắt trong tiếng Anh phổ biến nhất Khi nói chuyện với các bạn đồng trang lứa hay những người thân thiết, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ và cụm từ viết tắt để tiết kiệm thời gian cũng như tạo cảm giác thân mật, tự nhiên. Trong tiếng Anh cũng vậy, những từ viết tắt được sử dụng rất nhiều không chỉ trong các văn bản mà còn trong các cuộc đàm thoại đời thường. Hôm nay hãy cùng Thủy khám phá các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất này nhé. Tổng hợp các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất KISS English Các Từ Viết Tắt Hay Gặp Trong Tiếng Anh Hàng NgàyCác Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Khi ChatCác Từ Viết Tắt Học Vị Và Nghề Nghiệp Trong Tiếng AnhTop 5 bài viết học tiếng Anh hay nhất Các Từ Viết Tắt Hay Gặp Trong Tiếng Anh Hàng Ngày Khi giao tiếp tiếng Anh, tần suất sử dụng các từ viết tắt của người bản xứ là khá nhiều. Muốn hiểu nhanh ý muốn truyền đạt của đối phương, bạn phải nắm được ý nghĩa của những từ viết tắt này. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó Gonna – tobe going to sẽ Wanna – want to muốn Gotta – have got a có Gimme – give me đưa cho tôi Kinda – kind of đại loại là Lemme – let me để tôi Init – isn’t it? có phải không? AKA – also known as còn được biết đến như là approx. – approximately xấp xỉ appt. – appointment cuộc hẹn apt. – apartment căn hộ – as soon as possible càng sớm càng tốt – bring your own bottle sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn dept. – department bộ – Do it yourself Tự làm/ sản xuất est. – established được thành lập – estimated time of arrival Thời gian dự kiến đến nơi FAQ – Frequently Asked Questions Những câu hỏi thường xuyên được hỏi FYI – For Your Information Thông tin để bạn biết min. – minute or minimum phút / tối thiểu misc. – miscellaneous pha tạp no. – number số – Postscript Tái bút tel. – telephone số điện thoại temp. – temperature or temporary nhiệt độ/ tạm thời TGIF – Thank God It’s Friday Ơn Giời, thứ 6 đây rồi vet. – veteran or veterinarian bác sĩ thú y vs. – versus với Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Khi Chat Có thể nói là khi nói chuyện qua internet, đặc biệt là nói chuyện với bạn bè, chúng ta sử dụng từ viết tắt nhiều nhất. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt thường được dùng khi chat chit, giao tiếp đời thường nhé. ACE – a cool experience một trải nghiệm tuyệt vời AFAIK – as far as I know theo tôi được biết AFK – away from keyboard rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game ANW- anyway dù sao đi nữa b/c – because bởi vì BRB – be right back quay lại ngay BTW – by the way nhân tiện CU/ CUL – see you / see you later hẹn gặp lại CWYL – chat with you later nói chuyện với cậu sau nhé DGMW – Don’t get me wrong đừng hiểu lầm tôi IDK – I don’t know tôi không biết IIRC – if I recall/remember correctly nếu tôi nhớ không nhầm LOL – laugh out loud cười lớn NP – no problem không có vấn đề gì ROFL – rolling on the floor laughing cười lăn lộn TBC – to be continued còn nữa THX/TNX/TQ/TY- thank you cảm ơn TIA – Thanks in advance cảm ơn trước TTYL – Talk to you later nói chuyện sau nhé WTH – What the hell? cái quái gì thế? WTF – What the f***? cái quái gì thế? Quà tặng Tặng bạn kho tài liệu tiếng Anh giao tiếp siêu to khổng lồ! >> NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY << Các Từ Viết Tắt Học Vị Và Nghề Nghiệp Trong Tiếng Anh Một số học vị và nghề nghiệp do khá dài nên thường được viết tắt nhằm mục đích tạo sự thuận tiện khi nói và viết, đặc biệt là khi sử dụng trong những văn bản, giấy tờ cần sự ngắn gọn, súc tích. Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng bạn cần biết – Bachelor of Arts cử nhân khoa học xã hội – Bachelor of Science cử nhân khoa học tự nhiên MBA – The Master of business Administration Thạc sĩ quản trị kinh doanh – Master of Arts Thạc sĩ khoa học xã hội or MPHIL – Master of Philosophy Thạc sĩ PhD – Doctor of Philosophy Tiến sĩ JD – Juris Doctor tạm dịch Bác sĩ Luật PA – Personal Assistant Trợ lý cá nhân MD – Managing Director Giám đốc điều hành VP – Vice President Phó chủ tịch SVP – Senior Vice President Phó chủ tịch cấp cao EVP – Executive Vice President Phó chủ tịch điều hành CMO – Chief Marketing Officer Giám đốc Marketing CFO – Chief Financial Officer Giám đốc tài chính CEO – Chief Executive Officer Giám đốc điều hành Thủy mong rằng với tổng hợp các từ viết tắt trong tiếng Anh trên đây các bạn sẽ tự tin trò chuyện tự nhiên và trôi chảy như người bản xứ. Đừng quên sử dụng chúng mỗi ngày để nhớ nhanh hơn đồng thời cập nhật những từ viết tắt mới thường xuyên nhé. Top 5 bài viết học tiếng Anh hay nhất Đây là các bài viết chủ đề tiếng Anh giao tiếp được nhiều người đọc nhất trong tháng Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Cách Đặt Câu Trong Tiếng Anh Đúng Ngữ Pháp Cách Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Đúng Chuẩn Cách Đọc Giờ Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Giải Pháp Học Tiếng Anh Giao Tiếp Giao Tiếp Toàn Diện Các từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp abbreviations rất phổ biến trong văn bản hoặc tin nhắn. Bên cạnh đó, chúng còn hay được sử dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Nếu bạn dùng các từ rút gọn đúng cách và đúng hoàn cảnh, người nghe có thể cảm nhận được bạn giống như một người sống ở nước ngoài lâu năm, thậm chí là như native speakers luôn. Vậy các từ viết tắt trong tiếng anh hay là gì và dùng chúng như thế nào? Thầy Đặng Trần Tùng sẽ gợi ý và giải đáp trong bài viết này từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp mà bạn nên biếtCác từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp giúp bạn “CHẤT CHƠI” hơn by Thầy Đặng Trần Tùng IELTS SpeakingDưới đây là 8 cụm từ rút gọn thầy Tùng hay dùng để “làm màu” cho những câu trả lời Speaking1. Viết tắt MIA trong tiếng AnhTừ MIA viết tắt cho cụm Missing In Action. Đây là một từ mà chắc hẳn bạn phải gặp ít nhất 1 lần trong đời. Nhưng bạn có biết từ viết tắt tiếng Anh này nghĩa là gì không? Missing In Action hay MIA có nghĩa là mất tích, biến đâu mất tiêu. Cụm từ này xuất phát từ trong quan đội. Đúng như nghĩa đen, bạn sử dụng cụm này trong trường hợp đối tượng mà bạn đang nhắc tới không xuất hiện trong một khoảng thời gian dụ Vũ Khắc Tiệp has gone MIA since the holiday. I really hope he drops new dope-ass travel blogs Viết tắt TLS trong tiếng Anh là gìTLC chắc chắn là từ viết tắt mà bạn nào gặp cũng phải thắc mắc về ý nghĩa của nó phải không? TLC là từ viết tắt cho cụm Tender Loving Care. Dịch ra tiếng Việt nôm na là việc giữ gìn, chăm sóc, bảo quản người hay vật đều được. Do TLC là một danh từ nên cách sử dụng trong câu cũng phải mang chức năng của một danh từ bạn dụ These shoes are looking a little scruffy. They could use a little Từ viết tắt OGCó bạn nào đã từng gặp từ OG và tự hỏi không biết nghĩa của nó là gì không? OG thực ra cách nói nhanh nhất cho một từ rất đơn giản và thân thuộc là original. Có thể bạn đã biết rằng original OG mang nghĩa nguyên bản, nguyên gốc. Vì OG viết tắt cho một tính từ nên bạn nhớ sử dụng nó trong câu với vai trò của một tính từ dụ A lot of restaurants are putting their own spin on Vietnamese food, but for me, nothing beats the OG Từ FYI viết tắt cho gì?FYI hay For Your Information là cụm từ bạn sẽ chèn ở đầu hoặc câu khi muốn thông báo một tin gì đó. Ví dụ FYI, classes at The IELTS Workshop Hanoi will restart next sử dụng theo cách này nếu bạn không muốn mất điểm trong mắt người đối diện nhé. “For Your FYI it is our boss’s birthday today”. Bởi vì bản thân từ FYI đã là “For Your Information” ASAP viết tắt cho gì?ASAP là một trong những từ viết tắt tiếng Anh phổ biến nhất. Bạn dễ dàng bắt gặp nó ở khắp mọi nơi. ASAP viết tắt cho As Soon As Possible. Cụm này có nghĩa là càng sớm càng dụ I need to finish this ASAP or else I’ll incur the wrath of my DIY – Một trong các từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp cần biếtDIY hay Do It Yourself có nghĩa là tự thân vận động, tự làm gì dụ It is imperative that students today adopt a DIY mentality and know how to do their own Từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp – RSVP Từ này có thể khá lạ đối với một số bạn. Nhưng lại thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. RSVP viết tắt cho Répondez S’il Vous Plaît. Cụm này gốc là tiếng Pháp nghe sang chảnh phết, tạm dịch là please reply. Có thể dùng làm động từ, mang nghĩa là xác nhận xem có đi dự sự kiện hay chương trình mình được mời hay dụ When you get an invite to a Vietnamese wedding, you’re not expected to RSVP. You just show up and make sure you don’t come Các từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng – BA/ MA BA/MA là viết tắt của cụm Bachelor of Arts/ Master of Arts. Hai cụm từ này có nghĩa là Bằng cử nhân/ thạc sĩ nhóm ngành nghệ thuật hoặc khoa học xã hội Có cả bằng BS/ MS/ … nữa. Đây là hai từ bạn cần biết và ghi nhớ vì sẽ thường xuyên gặp trong công việc hàng dụ If you’re unsure about what you want to do with your life in the future, a BA program is a safe là thầy Đặng Trần Tùng và TIW đã cung cấp thêm cho bạn 8 trong số các từ viết tắt trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng. Hi vọng trong list trên sẽ có một hoặc vài cụm bạn thấy dễ nhớ và dễ dùng. Cái hay của các cụm abbreviations là rất dễ phát âm, miễn là các bạn đọc được bảng chữ cái là được. Do đó, bạn có thể lựa lựa và sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày thêm các tài liệu luyện thi IELTS và tiếng Anh của TIW để cập nhật thêm các kiến thức bổ ích bạn đã ấp ủ ý định ôn luyện thì hãy liên hệ ngay với The IELTS Workshop để được giúp đỡ nhé. The IELTS Workshop sẽ giúp bạn xây dựng một lộ trình phù hợp nhất! Ngoài việc hình thành do giới trẻ sáng tạo ra, hầu hết các từ viết tắt trong Tiếng Anh đều dựa trên nguyên tắc nhất định, phổ biến nhất là dùng các chữ cái đầu của các từ ghép lại với nhau. Bạn hãy cùng trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina tìm hiểu ý nghĩa của các từ viết tắt thông dụng nhất trong giao tiếp qua bài viế dưới đây nhé! Nội dung bài viết1. Các loại từ viết tắt trong Tiếng Anh2. Danh sách các từ viết tắt trong Tiếng Các cụm từ viết tắt trong Tiếng Anh trong giao tiếp hàng Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi Một số từ viết tắt trong Tiếng Anh về thời Các từ viết tắt trong Tiếng Anh thông dụng về nghề nghiệp, học Những từ viết tắt thông dụng trong Tiếng Anh về các tổ chức Quốc tế3. Bài tập sử vận dụng một số từ viết tắt trong Tiếng Anh 1. Các loại từ viết tắt trong Tiếng Anh Từ viết tắt trong Tiếng Anh được hiểu là phiên bản rút gọn của một từ hay cụm từ nào đó. Hiện có 3 dạng viết tắt đang được sử dụng nhiều nhất là Abbreviations Đây là dạng viết tắt được tạo từ các chữ cái trong 1 từ, phát âm giống như từ khi chưa rút ngắn. Ví dụ Ms = Missus Quý cô, quý bà Acronym Đây là dạng từ viết tắt được cấu tạo bằng chữ cái đầu tiên của một cụm từ và phát âm như tên riêng. Ví dụ USA = United States of America Mỹ hay Hợp chủng quốc Hoa Kỳ/Hợp chủng quốc Mỹ Initialism Đây là dạng từ viết tắt được cấu tạo bằng chữ cái đầu tiên của một cụm từ. Dạng viết tắt này sẽ được đọc bằng những chữ cái đầu tiên đó và thường sẽ thêm mạo từ “the” phía trước. Ví dụ The UN = The United Nations Liên Hợp Quốc Các loại từ viết tắt trong Tiếng Anh >>>> Tìm Hiểu Thêm 1000 từ Tiếng Anh thông dụng nhất trong cuộc sống 2. Danh sách các từ viết tắt trong Tiếng Anh Các cụm từ viết tắt trong Tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày Cụm từ viết tắt Dạng đầy đủ Cách đọc Phiên âm Nghĩa AKA Also known as /ˈɔːlsəʊ nəʊn æz/ Còn được biết đến như là ASAP As soon as possible /æz suːn æz ˈpɒsəbl/ Càng sớm càng tốt DIY Do it yourself /duː ɪt jɔːˈsɛlf/ Tự làm/ sản xuất ETA Estimated time of arrival /ˈɛstɪmeɪtɪd taɪm ɒv əˈraɪvəl/ Thời gian dự kiến đến nơi FAQ Frequently asked questions /ˈfrikwəntli æskt ˈkwɛsʧənz/ Những câu hỏi thường xuyên được hỏi FYI For your information /fɔr jʊər ˌɪnfərˈmeɪʃən/ Thông tin để bạn biết Postscript /ˈpoʊˌskrɪpt/ Tái bút TGIF Thank God it’s Friday /θæŋk gɑd ɪts ˈfraɪdi/ Ơn Giời, thứ 6 rồi CU See you /si ju/ Hẹn gặp lại CUL See you later /si ju ˈleɪtər/ DGMW Don’t get me wrong /doʊnt gɛt mi rɔŋ/ Đừng hiểu lầm ý tôi BRB Be right back /bi raɪt bæk/ Quay lại liền TBC To be continued /tu bi kənˈtɪnjud/ Còn tiếp THX/TNX/TQ/TY Thanks/ Thank you /θæŋks/ θæŋk ju/ Cảm ơn TIA Thanks in advance /θæŋks ɪn ədˈvæns/ Cảm ơn trước >>>> Đọc Thêm 2000 từ Tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp Các từ viết tắt trong Tiếng Anh khi chat Cụm từ viết tắt Dạng đầy đủ Cách đọc Phiên âm Nghĩa AFAIK as far as I know /æz fɑːr æz aɪ nəʊ/ theo như tôi biết AFK away from keyboard /əˈweɪ frɒm ˈkiːbɔːd/ rời khỏi bàn phím BRB be right back /biː raɪt bæk/ quay lại ngay ANW Anyway /ˈɛniˌweɪ/ Dù sao thì B/C because /bɪˈkɒz/ bởi vì BTW By the way /baɪ ə weɪ/ Nhân tiện LOL Laugh out loud /læf aʊt laʊd/ Cười lớn NP No problem! /noʊ ˈprɑbləm/ Không có gì! IDK I don’t know /aɪ doʊnt noʊ/ Tôi không biết CWYL chat with you later /ʧæt wɪ juː ˈleɪtə/ Nói chuyện với bạn sau nhé! WTH what the heck /wɒt ə hɛk/ cái quái gì vậy? FTR for the record /fɔː ə ˈrɛkɔːd/ nói chính xác thì SRY sorry /ˈsɒri/ xin lỗi THX thanks /θæŋks/ cảm ơn IMO in my opinion /ɪn maɪ əˈpɪnjən/ Tôi nghĩ là IMHO in my humber /ɪn maɪ ˈhʌmbə/ Theo ý kiến thật lòng của tôi ABT about /əˈbaʊt/ về TTYL Talk to you later /tɔk tu ju ˈleɪtər/ Nói chuyện sau nhé >>>> Đừng Bỏ Qua 3000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất Một số từ viết tắt trong Tiếng Anh về thời gian Cụm từ viết tắt Dạng đầy đủ Cách đọc Phiên âm Nghĩa 2day today /təˈdeɪ/ Hôm nay 2night tonight /təˈnaɪt/ Tối nay 4eae for ever and ever /fɔːr ˈɛvər ænd ˈɛvə/ mãi mãi BC before Christ /bɪˈfɔː kraɪst/ trước Công Nguyên GMT greenwich mean time /ˈɡrɪnɪʤ miːn taɪm/ giờ trung bình hằng năm dựa UTC universal time coordinated /ˌjuːnɪˈvɜːsəl taɪm kəʊˈɔːdɪneɪtɪd/ giờ phối hợp quốc tế Các từ viết tắt trong Tiếng Anh thông dụng về nghề nghiệp, học vị Cụm từ viết tắt Dạng đầy đủ Cách đọc Phiên âm Nghĩa BA bachelor of Arts /ˈbæʧələr ɒv ɑːts/ cử nhân khoa học xã hội BS bachelor of Science /ˈbæʧələr ɒv ˈsaɪəns/ cử nhân khoa học tự nhiên MA master of Arts /ˈmɑːstər ɒv ɑːts/ thạc sĩ khoa học xã hội MBA the master of business adminstration /ə ˈmɑːstər ɒv ˈbɪznɪs ədˌmɪnɪsˈtreɪʃᵊn/ thạc sĩ quản trị kinh doanh MPHIL master of Philosophy /ˈmɑːstər ɒv fɪˈlɒsəfi/ thạc sĩ PhD doctor of Philosophy /ˈdɒktər ɒv fɪˈlɒsəfi/ tiến sĩ MD managing director /ˈmænɪʤɪŋ dɪˈrɛktə/ quản lý điều hành CEO chief executive officer /ʧiːf ɪɡˈzɛkjʊtɪv ˈɒfɪsə/ giám đốc điều hành CFO chief financial officer /ʧiːf faɪˈnænʃəl ˈɒfɪsə/ giám đốc tài chính CMO chief marketing officer /ʧiːf ˈmɑːkɪtɪŋ ˈɒfɪsə/ giám đốc Marketing GM general manager /ˈʤɛnərəl ˈmænɪʤə/ tổng quản lý Những từ viết tắt thông dụng trong Tiếng Anh về các tổ chức Quốc tế Cụm từ viết tắt Dạng đầy đủ Cách đọc Phiên âm Nghĩa AFC Asian Football Confederation /ˈeɪʃᵊn ˈfʊtbɔːl kənˌfɛdəˈreɪʃᵊn/ Liên đoàn bóng đá Châu Á ASEAN Association of Southest Asian Nations /əˌsəʊsɪˈeɪʃᵊn ɒv ˈsaʊθɪst ˈeɪʃᵊn ˈneɪʃᵊnz/ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á APEC Asia – Pacific Economic Cooperation /ˈeɪʒə – pəˈsɪfɪk ˌiːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃᵊn/ Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương CIA Central Intelligence Agency /ˈsɛntrəl ɪnˈtɛlɪʤəns ˈeɪʤənsi/ Cục Tình báo Trung ương Mỹ UN United Nations /jʊˈnaɪtɪd ˈneɪʃᵊnz/ Liên Hợp Quốc FBI Federal Bureau of Investigation /ˈfɛdərəl bjʊəˈrəʊ ɒv ɪnˌvɛstɪˈɡeɪʃᵊn/ Cục điều tra Liên bang Mỹ IMF International Monetary Fund /ˌɪntəˈnæʃənl ˈmʌnɪtəri fʌnd/ Quỹ Tiền tệ Quốc tế UNESCO The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization /ə jʊˈnaɪtɪd ˈneɪʃᵊnz ˌɛdjʊˈkeɪʃᵊnᵊl, ˌsaɪənˈtɪfɪk ænd ˈkʌlʧərəl ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃᵊn/ Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc WTO World Trade Organization /wɜːld treɪd ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃᵊn/ Tổ chức Thương mại Thế giới WHO World Health Organization /wɜːld hɛlθ ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃᵊn/ Tổ chức Y tế Thế giới >>>> Xem Thêm 50+ thành ngữ Tiếng Anh Idioms thông dụng mà bạn nên biết 3. Bài tập sử vận dụng một số từ viết tắt trong Tiếng Anh Bây giờ chúng ta sẽ cùng làm bài tập vận dụng để kiểm tra lại kiến thức vừa được học nhé. Practice 1 Hãy viết cách viết tắt của các từ sau bằng tiếng anh sau 1. Ôi Trời Ơi/ Ôi Chúa Tôi Đốc Điều Hành 11. Máy tính để bàn 2. Nhắn tin trực tiếp trai – Bạn gái 12. Sớm nhất có thể 3. Chào/ Sao rồi 8. Bạn thân 13. Hỏi và Trả lời 4. Người rất quan trọng 9. Tự làm 14. Độc thân/ ế 5. Thông tin cho bạn biết 10. Quan Hệ Công Chúng/ Quảng bá 15. Bởi vì Xem đáp án OMG CEO PC DM BF – GF ASAP Sup? BFF Q&A VIP DIY FA FYI PR Cuz Practice 2 What do those acronyms stand for? Những từ viết tắt này là gì? AFAIK As further as I know As far as I know As far as I known As further as I known DGMW Don’t give my will Don’t get my will Don’t give me wrong Don’t get me wrong FAQ Frequent Asked Questions Frequency Asked Questions Frequently Asked Questions Frequency Asking Questions TBC To be continued To being continued To be continuing To being continuing AKA as known as also known as also known at as known at CUL Check us later Cut us low See you later Seek ultimate life Xem đáp án AFAIK => B. As far as I know Theo như tôi được biết DGMW => D. Don’t get me wrong Đừng hiểu lầm ý tôi FAQ => C. Frequently asked questions Những câu hỏi thường được hỏi TBC => A. To be continued Còn tiếp AKA => B Also known as Còn được biết đến như là CUL => C See you later Hẹn gặp lại Trên đây là tổng hợp các từ viết tắt trong Tiếng Anh và giải thích ý nghĩa của chúng cùng ví dụ minh họa. Jaxtina English hy vọng những thông tin này sẽ phần nào giúp bạn hiểu và thực hành sử dụng những từ viết tắt trong giao tiếp thường ngày và công việc được tốt hơn. >>>> Bài Viết Hữu Ích Tổng hợp từ đa nghĩa trong Tiếng Anh thường gặp 10 cách học từ vựng Tiếng Anh hiệu quả và không bao giờ quên Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những từ đọc và viết tắt phổ biến mà bạn cần biết Và để biết cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh các bạn cần hiểu rõ hơn về nó. Khám phá cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh Những điều cần biết về cách nói tắt trong tiếng Anh Nói tắt danh từ và đại từ Trong các cuộc hội thoại tiếng Anh thông thường thì hình thức nói tắt liên quan chủ yếu đến danh từ và đại từ. Các cách viết tắt Tiếng Anh phổ biến là chủ ngữ đi với các trợ động từ ở các thì, ví dụ như I’ll I will, she’d she had, he’s he is/he has. Tuy nhiên trong các bài viết trang trọng, sự viết tắt này rất hiếm gặp vì hiểu theo một cách đơn giản nhất là nó thiếu tính lịch sự trong giao tiếp. Các trợ động từ trong Tiếng Anh thường được viết tắt ở dạng phủ định, ví dụ chúng ta có thể nói “it isn’t raining” hoặc “it’s not raining”. Tuy nhiên, chúng ta không thể nói “it’sn’t raining” bởi lẽ trong mệnh đề phủ định chỉ được phép dùng một cách viết tắt chứ không dùng cả hai. Nói tắt của từ not” Dạng viết tắt của not là n’t thường được dùng cách nói/viết thu gọn của động từ tobe, các trợ động từ như do hoặc have. Hình thức viết tắt n’t cũng được sử dụng phổ biến đối với các động từ quyết thiếu như can’t, couldn’t, mustn’t, shouldn’t, won’t và wouldn’t ngoại trừ từ may. Câu hỏi láy đuôi là câu hỏi ngắn kết thúc bằng dạng phủ định ở cuối câu. Đặc điểm của câu hỏi hỏi láy đuôi là bao gồm dạng viết tắt của tất cả các dạng động từ như tobe, quyết thiếu hay trợ động từ. Ví dụ “It’s a tag question, isn’t it?” Nói và viết tắt trong tiếng Anh Lối nói và viết tắt thường bắt gặp trong giao tiếp tiếng Anh thân mật, bạn bè, suồng sã hoặc đôi khi bắt gặp ở các ca từ của một số bài hát… Benative xin giới thiệu một số cách nói và viết tắt thường được sử dụng trong tiếng Anh để bạn tham khảo. 1. Trong văn nói – Gonna = is/am going to do something “I’m gonna call him now.” Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay – wanna = want to “I wanna speak to you.” Tôi muốn nói chuyện với anh – Gotta = have/ has got to or have/has got “I gotta go!” Tôi phải đi rồi – Innit = isn’t it “It’s cold, innit?” Trời có lạnh không? – Ain’t = isn’t / haven’t / hasn’t “He ain’t finished yet.” Anh ta vẫn chưa hoàn thành “I ain’t seen him today.” Hôm nay tôi chưa gặp anh ta – Ya = you “Do ya know what I mean?” Bạn có hiểu ý tôi không vậy? – Lemme = let me “Lemme see … tomorrow’s a good time.” Để tôi xem nào…ngày mai đẹp đấy – Whadd’ya = what do you … “Whadd’ya mean, you don’t want to watch the movie?” Ý cậu là gì vậy, cậu không muốn xem phim à? – Dunno = don’t / doesn’t know “I dunno. Whadd’ya think?” Tôi không biết. Bạn nghĩ gì vậy? 2. Trong văn viết Numbers số – 2 = to / two – 4 = for / four – 8 = ate Letters chữ cái – U = you – C = see – B = be – CU L8r = see you later gặp lại cậu sau – msg = message tin nhắn – pls = please vui lòng, làm ơn – cld = could – gd = good – vgd = very good rất tốt – abt = about – ths = this – asap = as soon as possible càng sớm càng tốt/ sớm nhất có thể – tks = thanks – txt = text – LOL = laugh out loudcười lớn/lots of love – x = a kiss! Tổng hợp một số từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh BTW By The Way À mà này, nhân tiện thì BBR Be Right Back Tôi sẽ quay lại ngay OMG Oh My God Lạy Chúa tôi, ôi trời ơi WTH What The Hell Cái quái gì thế GN Good Night Chúc ngủ ngon LOL Laugh Out Loud Cười lớn SUP What’s up Xin chào, có chuyện gì thế TY Thank You Cám ơn NP No Problem Không có vấn đề gì IDC I Don’t Care Tôi không quan tâm IKR I Know, Right Tôi biết mà LMK Let Me Know Nói tôi nghe IRL In Real Life Thực tế thì IAC In Any Case Trong bất cứ trường hợp nào JIC Just In Case Phòng trường hợp AKA As Known As Được biết đến như là AMA As Me Anything Hỏi tôi bất cứ thứ gì B/C Because Bởi vì BF Boyfriend Bạn trai DM Direct Message Tin nhắn trực tiếp L8R Later Sau nhé NM Not Much Không có gì nhiều NVM Nevermind Đừng bận tâm OMW On My Way Đang trên đường PLS Please Làm ơn TBH To Be Honest Nói thật là SRSLY Seriously Thật sự SOL Sooner Or Later Không sớm thì muộn TMRM Tomorrow Ngày mai TTYL Talk To You Later Nói chuyện với bạn sau PCM Please Call Me Hãy gọi cho tôi TBC To Be Continue Còn tiếp YW You’re Welcome Không có chi N/A Not Available Không có sẵn TC Take Care Bảo trọng B4N Bye For Now Tạm biệt PPL People Người BRO Brother Anh/em trai SIS Sister Chị/em gái IOW In Other Words Nói cách khác TYT Take Your Time Cứ từ từ ORLY Oh, Really ? Ồ, thật vậy ư? TMI Too Much Information Quá nhiều thông tin rồi W/O With Out Không có GG Good Game Rất hay CU See You Hẹn gặp lại Trên đây là cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh, để giao tiếp được hiệu quả nhất, các bạn hãy học nói tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ để được hướng dẫn cách phát âm chính xác, chuẩn Tây nhất nhé. Khi trò chuyện với các bạn đồng trang lứa hay những người thân thiết, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ cũng như cụm từ viết tắt để tiết kiệm thời gian, tạo cảm giác thân mật, tự tiếng Anh các từ viết tắt cũng xuất hiện nhiều trong các văn bản, các cuộc hội thoại thông thường. Cùng Step Up tìm hiểu những từ viết tắt tiếng Anh để có thể giao tiếp như người bản ngữ nhé! Nội dung bài viết1. Sự hình thành các từ viết tắt tiếng Anh2. Lý do mọi người thích dùng những từ viết tắt tiếng Anh3. Các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp hàng ngày4. Các từ viết tắt tiếng Anh khi chat5. Các Từ Viết Tắt tiếng Anh Học Vị Và Nghề Nghiệp 6. Ý nghĩa 20 cụm từ tiếng Anh viết tắt hay 7. Top 5 cách học từ viết tắt tiếng Anh và từ vựng nhanh nhất 1. Sự hình thành các từ viết tắt tiếng Anh Trong tiếng Việt, sự viết tăt của từ được sáng tao một cách ngẫu nhiên sao cho thuận lợi trong văn viết và dễ hiểu. Tiếng Anh thì khác, những từ viết tắt đều được hình thành trên những nguyên tắc cụ thể. Hiện nay, hình thức viết tắt tiếng Anh phổ biến nhất là ghép các chữ cái đầu của từ vào với nhau. Cách đọc từ viết tắt Các bạn chỉ cần phát âm những chữ cái đã được viết tắt. Tránh đọc thành từ mới vì người nghe sẽ không hiểu bạn đang nói gì đâu. 2. Lý do mọi người thích dùng những từ viết tắt tiếng Anh Cuộc sống của chúng ta ngày một trở nên bận rộn hơn. Con người luôn tìm cách để tối ưu thời gian của mình. và một trong những cách để truyền tải thông tin tiết kiệm thời gian hơn đó là sử dụng từ viết tắt. Khi sử dụng từ viết tắt, người nói sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời đảm bảo đôi phương cũng dễ dàng tiếp nhận thông tin. Thông thường những từ viết tắt tiếng Anh sẽ được sử dụng chủ yếu đối với những người thân thiết. Trong trường hợp giao tiếp với những người lạ hoặc những cuộc trao đổi quan trọng, người ta ít khi sử dụng từ viết tắt để tránh đối phương cảm thấy không được tôn trọng. 3. Các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp hàng ngày Giống như tiếng Việt, trong giao tiếp tiếng Anh cũng có những từ viết tắt. Người bản ngữ khi nói chuyện với nhau họ thường nói tắt với tần suất khá cao. Vì vậy để hiểu thông điệp đối phương muốn truyền tải bạn phải hiểu được những từ ngữ đó. Tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng để giao tiếp tiếng anh “xịn” hơn nhé STT Viết tắt Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 1 Gonna Tobe going to Sẽ 2 Wanna Want to Muốn 3 Gimme Give me Đưa cho tôi 4 Kinda Kind of Đại loại là 5 Lemme Let me Để tôi 6 Init Isn’t it? Có phải không? 7 AKA Also known as Còn được biết đến như là 8 Approx Approximately Xấp xỉ 9 apt Apartment Căn hộ 10 As soon as possible Càng sớm càng tốt 11 Bring your own bottle Sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn 12 Dept Department Bộ 13 Do it yourself Tự làm/ sản xuất 14 est Established Được thành lập 15 Estimated time of arrival Thời gian dự kiến đến nơi 16 FAQ Frequently Asked Questions Những câu hỏi thường xuyên được hỏi 17 FYI For Your Information Thông tin để bạn biết 18 Min Minute or minimum Phút / tối thiểu 19 Misc Miscellaneous Pha tạp 20 No Number Số 21 Postscript Tái bút 22 Tel Telephone Số điện thoại 23 Temp Temperature or temporary Nhiệt độ/ tạm thời 24 TGIF Thank God It’s Friday Ơn Giời, thứ 6 đây rồi 25 Vet Veteran or veterinarian Bác sĩ thú y 26 Vs Versus Với [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 4. Các từ viết tắt tiếng Anh khi chat Chúng ta thường viết tắt khi sử dụng internet, đặc biệt trong lúc chat với bạn bé. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt tiếng Anh thường được dùng khi chat và giao tiếp đời thường nhé. STT Viết tắt Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 27 ACE A cool experience Một trải nghiệm tuyệt vời 28 AFAIK As far as I know Theo tôi được biết 29 AFK AFK Rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game 30 ANW Anyway Dù sao đi nữa 31 B/c Because Bởi vì 32 BRB Be right back Quay lại ngay 33 BTW By the way Nhân tiện 34 CU/ CUL See you / see you later Hẹn gặp lại 35 CWYL Chat with you later Nói chuyện với cậu sau nhé 36 DGMW Don’t get me wrong Đừng hiểu lầm tôi 37 IDK I don’t know Tôi không biết 38 IIRC If I recall/remember correctly Nếu tôi nhớ không nhầm 39 LOL Laugh out loud Cười lớn 40 NP No problem Không có vấn đề gì 41 ROFL No problem Không có vấn đề gì 42 TBC To be continued Còn nữa 43 THX/TNX/TQ/TY Thank you Cảm ơn 44 TIA Thanks in advance Cảm ơn trước 45 TTYL Talk to you later Nói chuyện sau nhé 46 WTH What the hell? Cái quái gì thế? 47 WTF What the f***? Cái quái gì thế? 5. Các Từ Viết Tắt tiếng Anh Học Vị Và Nghề Nghiệp Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng về học vị và nghề nghiệp bạn cần biết STT Viết tắt tiếng Anh Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 48 Bachelor of Arts cử nhân khoa học xã hội 49 Bachelor of Science Cử nhân khoa học tự nhiên 50 MBA The Master of business Administration Thạc sĩ quản trị kinh doanh 51 Master of Arts Thạc sĩ khoa học xã hội 52 or MPHIL Master of Philosophy Thạc sĩ 53 PhD Doctor of Philosophy Tiến sĩ 54 JD Juris Doctor Bác sĩ Luật 55 PA Personal Assistant Trợ lý cá nhân 56 MD Managing Director Giám đốc điều hành 57 VP Vice President Phó chủ tịch 58 SVP Senior Vice President Phó chủ tịch cấp cao 59 EVP Executive Vice President Phó chủ tịch điều hành 60 CMO Chief Marketing Officer Giám đốc Marketing 61 CFO Chief Financial Officer Giám đốc tài chính 62 CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành 6. Ý nghĩa 20 cụm từ tiếng Anh viết tắt hay Dưới đây là ý nghĩa của 29 từ viết tắt hay thường được sử dụng mà bạn nên biết. Thx viết tắt của ThanksTrong những cuộc trò chuyện với bạn bè, bạn có thể sử dụng từ “thx” với ý nghĩa là cảm ơn ai đó. Từ này thường được sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết không đòi hỏi tinhs trang trọng. pls/plz viết tắt của PleaseBạn rất dễ bắt gặp từ này trên các trang mạng xã hội hoặc khi được những người bạn thân thiết đề nghị một việc gì đó. Từ có ý nghĩa năn nỉ hoặc thể hiện thái độ khẩn thiết, nhờ vả. FYI viết tắt của For Your InformationCụm từ này thường được sử dụng trong các email tiếng anh với mục đích note thêm thông tin cho người đọc. ASAP viết tắt của As Soon As PossibleCụm từ này có nghĩa là sớm nhất có thể hay càng sớm càng tốt. CỤm từ được sử dụng khi người nói muốn truyền đạt những nội dung cần đến sự hành động khẩn cấp, cấp bách của người đọc. Nó thường được sử dụng trong những email công việc mang tính cấp bách. OMG viết tắt của Oh My GodKhông còn xa lạ với chúng ta nưa, cụm từ này các bạn trẻ thường bắt gặp khá nhiều, Đây đôi khi là câu cửa miệng của những người dùng tiếng Anh theo đạo thiên chúa. Nó thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ, vui mừng và rất nhiều trạng thái cảm xúc khác. OP viết tắt của từ Original PosterTừ này có nghĩa là người hỏi Nó thường được sử dụng trong các cuộc hỏi đáp. Các bạn có thể bắt gặp từ này nhiều nhất trên các diễn đàn tiếng Anh hoặc những diễn đàn hỏi đáp khác. LOL viết tắt của Laugh Out LoudTrong trường hợp này, LOL có nghĩa là cười lơn, cười rất to, cười sảng khoái. Khi gặp một câu chuyện hài hước bạn có thẻ sử dụng từ này để thể hiện tâm trạng của mình. BTW viết tắt của từ By The WayKhi bạn muốn đề cập đến một vấn đề, chủ đề hoặc một câu chuyện khác trong cuộc trò chuyện đang diễn ra bạn có thể sử dụng từ này như lời mở đầu. FAQ viết tắt của từ Frequently Asked QuestionTừ này có nghĩa là “những câu hỏi thường gặp”. Nó thường được coi là một mục trong những topic trao đổi kiên thưc về một chủ đề nào đó. Chúng ta cũng có thể bắt gặp tại các website, cộng đồng chia sẻ kiến thức. DIY viết tắt của từ Do It YourselfDIY có nghĩa là “tự làm” hay”có thể tự làm”. Tự làm ở đây được hiểu là không cần sự hộ trợ của những thiết bị đặc thù bên ngoài hay cần đến kiến thức chuyên sâu của chuyên gia. Sup viết tắt của What’s upĐây là một trong những cách chào hỏi phổ biến thể hiện sự thân thiết của giới trẻ. PM viết tắt của từ Private MessageChúng ta thường bắt gặp từ này khi ai đó muốn bạn nhắn tin riêng cho họ. PM còn là dạng viết tắt của khá nhiều từ khác ví dụ như PM chỉ buổi tôi. DM viết tắt của Direct MessageTừ này có nghĩa là tin nhắn trực tiếp. Từ này được sử dụng khá phổ biến trên các trang mạng xã hội nhưng Instagram hoặc Twister. Tuy nhiên với người Việt nó dễ bị hiểu lầm vỡi xấu nên ít khi được sử dụng. C U viết tắt củ từ See YouTừ này thường dùng khi bạn chào tạm biệt ai đó. Từ viết tắt này dựa trên nguyên lý đồng âm của từ và chữ cái. Nó thể hiện sự thân thiết và đáng yêu của người nói. Thường dùng trong giao tiếp phổ thông vơi bạn bè. AFTừ này được sử dụng khi người nói muốn bày tỏ tâm trạng phấn khích. Nó có nghĩa là “cực kỳ” hay ” rất rât”. Nó thường được đi sau các tính từ để nhận mạnh trạng thái cảm xúc đó. AKA viết tắt của từ As Known AsNó có nghĩa là ” được biết đến là”, “có tên là”, “hay”, “Còn được biết đến là,… P/s viết tắt của từ Postscript Từ này có nghĩa là tái bút. Từ viết tắt này thường được sử dụng dưới những bài viết nhằm đề cập đến tên tác giả. PS viết tắt của từ PlaystationĐây là tên của một loại máy chơi game rất được ưa chuộng tại nước ngoài. CMT viết tắt của từ CommentTừ này có nghĩa là “bình luận”. Q&A viết tắt của từ Question and AnswerKhi có một chủ đề, chúng ta sẽ có phần câu hỏi và trả lời, những câu hỏi có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau và được một người giải đáp. 7. Top 5 cách học từ viết tắt tiếng Anh và từ vựng nhanh nhất Học từ vựng đã tốn nhiều hơn thời và công sức, học từ vựng kèm theo từ viết tắt tiếng Anh lại càng khó hơn,đôi khi còn khiến cho người học tiếng Anh nản lòng. Vì vậy vậy bạn phải có phương pháp học phù hợp, thông minh để có thể nạp được khối lượng kiến thức khổng lồ này. Hãy học đúng trình độ phù hợp với bản thân Chắc hẳn ai cũng biết được tầm quan trọng của từ vựng trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải bất kỳ từ mới nào bạn cũng nên liệt kê vào danh sách cần học. Bạn cần hiểu rõ trình độ Anh ngữ của mình đang ở đâu. Nếu như là người mới bắt đầu, bạn chỉ nên chọn những từ phổ thông, thường gặp trong đời sống hàng ngày để học. Cảm nhận từ vựng qua từng ngày sẽ hiệu quả hơn việc bạn cố gắng nhồi nhét càng nhiều từ càng tốt Học xen kẽ từ vựng với từ viết tắt trong tiếng Anh tuy khó nhằn nhưng giúp bạn linh hoạt hơn trong giao tiếp. Đặt mục tiêu khi học tiếng Anh Thiết lập mục tiêu là khâu quan trọng và cần thiết khi bạn muốn học tốt tiếng Anh. Tự đặt mục tiêu, deadline cho bản thân sẽ tạo cảm hứng, kích thích bạn học từ vựng. Tuy nhiên, hãy đặt mục tiêu vừa sức với bản thân. Ví dụ ngày đầu tiên bạn có thể đặt mục tiêu một ngày 20 từ, sau đó tăng dần lên 30, 50 từ.. .Việc học các từ vựng, từ viết tắt tiếng Anh không phải chuyện ngày một ngày hai mà cần có lộ trình và phương pháp cụ thể. Bạn có thể tham khảo phương pháp ghi nhớ 50 từ vựng mỗi ngày trong sách Hack Não 1500 – cuốn sách học từ vựng bán chạy Top 1 Tiki năm 2018 và 2019 Học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ đem lại hiệu quả gấp bội Não bộ luôn luôn nhớ tốt hơn rất nhiều với các thông tin có tính liên kết. Vì vậy học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ rất có hiệu quả. Ví dụ Khi bạn học “lemon quả chanh”, hãy nhớ đến vị chua và vẻ mặt nhăn nhó của mình khi ăn nó. Lần tới khi bạn gặp lại chắc chắn bạn không thể quên được từ vựng này Dùng từ ngay lập tức Các từ viết tắt tiếng Anh tương đối khá nhớ. Tuy nhiên, ngay sau khi học, hãy áp dụng ó vào một tình huống giao tiếp cụ thể. Đây là cách học từ không cần dùng bất kỳ một kỹ năng cao siêu nào nhưng lại hiệu quả vô cùng. Với bất kỳ từ vựng nào mới học hãy dùng cả nghe, nói, đọc viết ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng cho việc đăng bài lên facebook, nhắn tin với gấu,…Bạn sẽ thấy bất ngờ rằng việc làm chủ các từ vựng đó thực sự rất dễ dàng. Lặp lại từ nhiều lần Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh cũng như giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó. Với một từ, bạn gặp từ đó khoảng 10-20 lần là nhớ từ vĩnh viễn. Việc bạn không nhớ từ là do bạn chưa thực sự chịu khó ôn tập đủ và gặp từ đủ số lần mà thôi. Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO Như vậy, Step Up đã tổng hợp những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất, thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp hơn. Chúc các bạn học tập tốt. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments Các từ viết tắt trong tiếng Anh hiện được sử dụng rộng rãi không chỉ trong giao tiếp hàng ngày mà còn trong các văn bản. Việc dùng từ viết tắt giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và tạo cảm giác thân mật, tự nhiên. Cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu những cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất nhé! 1. Từ viết tắt trong tiếng Anh là gì? Các từ viết tắt trong tiếng Anh abbreviations là hình thức rút gọn dạng đầy đủ của từ hoặc cụm từ. Các từ viết tắt này được hình thành bằng việc ghép những chữ cái nổi bật của từ gốc lại với nhau. Cách đọc rất đơn giản, bạn chỉ cần phát âm những chữ cái đã được viết tắt là xong. >>> TÌM HIỂU NGAY LIÊN TỪ - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH 2. Lý do mọi người sử dụng các từ viết tắt trong tiếng Anh Trong nhịp sống hối hả như hiện nay, con người luôn tìm cách để tối ưu thời gian của mình. Chính vì vậy, các từ viết tắt được sử dụng như một cách truyền tải thông tin giúp tiết kiệm thời gian. Thông thường, các từ viết tắt trong tiếng Anh sẽ được sử dụng với những người thân thiết. Trong trường hợp giao tiếp với người lạ hoặc những cuộc trao đổi quan trọng, người ta hạn chế sử dụng từ viết tắt để tránh đối phương cảm thấy không được tôn trọng. BỎ TÚI NGAY GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH - CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH - VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP 3. Những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh Trong văn nói hằng ngày, các bạn trẻ thường sử dụng các từ viết tắt trong tiếng Anh đa dạng. Vì thế, để sử dụng tiếng Anh “xịn” hơn, các bạn đừng quên học các từ viết tắt dưới đây nhé. - Gonna Tobe going to sẽ - Wanna Want to muốn - Gimme Give me Đưa cho tôi - Kinda Kind of Đại loại là - Lemme Let me Để tôi - AKA Also known as Còn được biết đến như là? - Approx Approximately Xấp xỉ - Apt Apartment Căn hộ - ASAP As soon as possible Càng sớm càng tốt - ETA Estimated time of arrival Thời gian dự kiến đến nơi - Dept Department Bộ - DIY Do it yourself Tự làm/ sản xuất - Est Established Được thành lập - FAQ Frequently Asked Questions Những câu hỏi thường xuyên được hỏi - FYI For Your Information Thông tin để bạn biết - Misc Miscellaneous Pha tạp - Temp Temperature or temporary Nhiệt độ/ tạm thời - TGIF Thank God It’s Friday Ơn Giời, thứ 6 đây rồi >>> TÌM HIỂU NGAY TRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO 4. Những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng khi chat Dưới đây là các từ viết tắt trong tiếng Anh khi chat để bạn tham khảo - BTW By The Way À mà này, nhân tiện thì - BBR Be Right Back Tôi sẽ quay lại ngay - OMG Oh My God Lạy Chúa tôi, ôi trời ơi - WTH What The Hell Cái quái gì thế - GN Good Night Chúc ngủ ngon - LOL Laugh Out Loud Cười lớn - SUP What's up Xin chào, có chuyện gì thế - TY Thank You Cảm ơn - NP No Problem Không có vấn đề gì - IDC I Don't Care Tôi không quan tâm - IKR I Know, Right Tôi biết mà - LMK Let Me Know Nói tôi nghe - IRL In Real Life Thực tế thì - IAC In Any Case Trong bất cứ trường hợp nào - JIC Just In Case Phòng trường hợp - AKA As Known As Được biết đến như là - AMA As Me Anything Hỏi tôi bất cứ thứ gì - BF Boyfriend Bạn trai - DM Direct Message Tin nhắn trực tiếp - NM Not Much Không có gì nhiều - NVM Nevermind Đừng bận tâm - OMW On My Way Đang trên đường - PLS Please Làm ơn - TBH To Be Honest Nói thật là - SOL Sooner Or Later Không sớm thì muộn - TMR Tomorrow Ngày mai - TTYL Talk To You Later Nói chuyện với bạn sau - PCM Please Call Me Hãy gọi cho tôi - TBC To Be Continued Còn tiếp - YW You're Welcome Không có chi - N/A Not Available Không có sẵn - TC Take Care Bảo trọng - B4N Bye For Now Tạm biệt - BRO Brother Anh/em trai - SIS Sister Chị/em gái - IOW In Other Words Nói cách khác - TYT Take Your Time Cứ từ từ - ORLY Oh, Really ? Ồ, thật vậy ư? - TMI Too Much Information Quá nhiều thông tin rồi Như vậy, Ms Hoa TOEIC vừa tổng hợp những từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt. >>> TÌM HIỂU NGAY TẤT TẦN TẬT VỀ THI HIỆN TẠI ĐƠN - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN THÁN TỪ LÀ GÌ ? CÁCH SỬ DỤNG THÁN TỪ TRONG TIẾNG ANH COLLOCATION LÀ GÌ? HỌC LIỆU VỀ COLLOCATION ĐỂ NÓI TIẾNG ANH NHƯ NGƯỜI BẢN ĐỊA Đừng quên tham gia Group Tự học TOEIC 990 để học thêm nhiều kiến thức bổ ích nữa nha các em MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

các từ viết tắt trong tiếng anh khi chat