Câu1: phân tích đặc điểm của quá trình giáo dục QTGD là qt tác động qua lại giữa nhà gdục và đối tượng gd nhằm hthành ở đối tg gd những hành vi thói quen, quan điểm, niềm tin, những nét tcách của nhân cách thuộc các chuẩn mực ctrị, đạo đức, vh, xh. Đn này thể hiện vai trò của 2 nhân tố trung tâm là nhà gd và đtgd.
Đối với phương thức 4, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Đại học Ngoại thương là 23,50 điểm đối với trụ sở chính Hà Nội và cơ sở II TP.HCM. Tại cơ sở Quảng Ninh, thí sinh cần đạt tối thiểu 20 điểm để đủ điều kiện xét tuyển. Ngoài ra Học viện Công
Hội đồng tuyển sinh ĐH Huế vừa công bố điểm trúng tuyển bổ sung đợt 1 vào đại học hệ chính quy của 12 trường, khoa thành viên, dựa trên phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét kết quả học tập cấp THPT.. Đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm trúng tuyển vào các ngành xét bổ
3. Một số sai lầm cần tránh khi viết bản tự nhận xét kết quả thử việc. Khi viết bản tự nhận xét, đánh giá kết quả thử việc của bản thân, để đảm bảo đúng chuẩn và ấn tượng nhất, các bạn cần lưu ý và tránh một số sai lầm đáng tiếc sau: - Không nhận xét
Trong tác phẩm "Chống Đuyrinh", Ph. Ăng nghen đã có một nhận xét làm cho chúng ta thấy rõ bản chất của tôn giáo như sau: "Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong đầu óc của con người - của những lực lượng bên ngoài chi phối cuộc sống của họ, chỉ là sự phản ánh trong
Để biên soạn quyển từ điển này, chúng tôi đã tham khảo từ nhiều quyển từ điển của các nhà xuất bản nổi tiếng trên thế giới như : Oxford, Longman, Cambridge và tham khảo thêm một số từ điển chuyên ngành đáng tin cậy khác để có một số thuật ngữ để phục vụ cho sinh viên chuyên ngành khác nhau.
2VzuJB9. Một trong những điểm mới đáng chú ý của dự thảo Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT đang được Bộ GD-ĐT xin ý kiến góp ý là việc sẽ kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và điểm số với hầu hết các môn học. Theo Bộ GD-ĐT, sự đổi mới của hoạt động kiểm tra, đánh giá này sẽ giúp phát triển phẩm chất, năng lực và tạo động lực cho sự tiến bộ của người học. Nhiều ưu điểm nếu "làm đúng" Trước những thay đổi này, cô giáo Nguyễn Nguyệt Minh, Giáo viên môn Ngữ văn, Trường THPT Việt Đức Hà Nội bày tỏ sự đồng tình bởi theo cô, đây là cách giúp học trò nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. “Nếu giáo viên chỉ đánh giá học sinh bằng những con số thì học trò sẽ không biết mình đang đứng ở đâu. Nhưng nếu kết hợp song song giữa điểm số và nhận xét thì học sinh sẽ biết mình còn đang yếu điểm nào để cải thiện. Đó là chưa kể, trong những nhận xét ấy, giáo viên có thể đưa ra lời động viên giúp học sinh có tinh thần và động lực học tập. Đây là ưu điểm lớn nhất nếu áp dụng phương pháp đánh giá này”, cô Minh nói. Giáo viên sẵn sàng nhận xét học sinh nhưng lo “chê thế nào cho đúng” Ảnh Thúy Nga Cho rằng điều học sinh muốn nhận về chính là những nhận xét thay vì điểm số đơn thuần, thời gian qua, cô giáo Trần Thị Quỳnh Anh, giáo viên môn Ngữ văn, Trường THPT Trưng Vương đã áp dụng hình thức chấm điểm đi kèm với những lời nhận xét. Nhờ vậy học sinh của cô đã cảm nhận được giá trị của mỗi bài kiểm tra bởi sau đó, các em biết điều gì mình còn chưa đạt. Mặc dù cho rằng giáo viên sẽ cần thêm nhiều thời gian hơn nhưng theo cô Quỳnh Anh, xét về lâu dài, học sinh được lợi hơn rất nhiều. “Các em sẽ có những lời động viên, khích lệ khi làm tốt và phát hiện ra lỗi sai để không mắc lại lần sau”. Là giáo viên dạy môn Lịch sử và Giáo dục công dân trong trường THCS, thầy giáo Nguyễn Văn Lực Khánh Hòa cho rằng, việc kiểm tra đánh giá học sinh chỉ bằng điểm số không phản ánh được toàn diện năng lực và thiếu tính khích lệ học sinh. “Với việc kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì bằng bài viết, đa phần học sinh chỉ cần chăm học bài là có thể làm được. Điều này chỉ đánh giá dựa trên việc nhận biết, thông hiểu là chính, còn việc vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống rất hạn chế”. Qua thực tế giảng dạy môn Giáo dục công dân, tôi nhận thấy nhiều học sinh làm bài kiểm tra viết điểm số 9, 10 nhưng trong giao tiếp ứng xử, kỹ năng sống rất hạn chế. Khi dạy bài Tự Chủ, Giáo dục công dân-9, học sinh đều trả lời tốt “Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi tình huống…”. Tuy nhiên khi tan học ra về lại tham gia đánh nhau… Như vậy giữa lý thuyết và thực hành là một khoảng trống cần phải san lấp. Do đó, nên đánh giá học sinh căn cứ trên thái độ hành vi và điểm số mới đảm bảo được sự công bằng trong giáo dục nói chung và trong đánh giá học sinh nói riêng. Thầy giáo Nguyễn Văn Lực Thầy Lực đưa ra ví dụ về một tiết dạy của mình "Khi tôi hỏi các em học sinh lớp 9 “Em cho biết sự kiện lịch sử nào đánh dấu thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đạt đến đỉnh cao?” thì không học sinh nào trả lời được. Tôi tiếp tục gợi ý, đó là ngày lễ Quốc khánh của nước ta, các em cũng lặng thinh. Tôi kết luận là học sinh không quan tâm chứ câu hỏi này không khó vì tôi mới dạy các em tiết học liền trước. Nếu vận dụng đánh giá bằng điểm số kết hợp với nhận xét thì dễ dàng nhận xét thái độ học tập của học sinh là “chưa tập trung trong giờ học”, còn chỉ bằng điểm số thì mới đánh giá về mặt nhận thức kiến thức tái hiện, nhận biết”. Thầy Lực cũng cho rằng, nếu kết hợp hai hình thức nhận xét và điểm số trong việc đánh giá học sinh thì tỉ lệ nên là 50/50. Ngoài ra, việc kiểm tra bằng điểm số không nên tập trung nhiều vào việc nhận biết, thông hiểu mà cần chú trọng việc vận dụng kiến thức bài học để giải quyết một tình huống, vấn đề cụ thể của cuộc sống. Cần chê thế nào cho đúng? Mặc dù nhận thấy những điểm được khi kết hợp giữa đánh giá bằng điểm số với nhận xét, nhưng nhiều giáo viên vẫn bày tỏ sự băn khoăn nếu áp dụng phương thức này. Là giáo viên dạy Âm nhạc của một trường cấp 2, cô giáo Nguyễn Như Huyền Thái Bình lo lắng khi bản thân không chỉ dạy một lớp mà phải dạy hai khối lớp. “Với số lớp như vậy, nếu để nhận xét hàng trăm học sinh thì không thể nào đạt được hiệu quả như mong muốn. Bên cạnh đó, muốn nhận xét tỉ mỉ, giáo viên cũng phải theo dõi các em trong suốt cả buổi học”. Ngoài ra, theo cô Huyền, bản thân giáo viên cũng cảm thấy rất khó khi phải… chê học trò thế nào cho đúng. “Việc viết những lời lẽ khích lệ thì không quá phức tạp, nhưng khi học sinh làm chưa đạt yêu cầu, rất khó để nhận xét bằng lời sao cho lời lẽ ấy không làm các em mất động lực và hứng thú học tập. Do đó, giáo viên cũng không thể viết tùy tiện được”. Trong khi đó, thầy Nguyễn Thế Hảo, Hiệu trưởng Trường THCS Lê Quý Đôn Hà Nội lại cho rằng, việc viết những lời nhận xét ra sao không phải là điều quá khó khăn. “Đôi khi, không phải cứ nhận xét dài dòng đã là hiệu quả. Nếu giáo viên thực sự hiểu học trò thì có thể nhận xét ngắn gọn mà vẫn trúng và hiệu quả. Ví dụ như môn Âm nhạc, thậm chí giáo viên có thể nhận xét, đánh giá trực tiếp qua lời nói mà không cần phải bằng chữ viết. “Giọng con cần dứt khoát, mạnh mẽ hơn nữa”, “Tốt lắm, đã tiến bộ hơn rất nhiều rồi”… Những lời nhận xét trực tiếp trước cả lớp như thế cũng sẽ tạo động lực cho học sinh. Đôi khi với những em không thực sự có năng khiếu, giáo viên có thể đặt ra yêu cầu thấp hơn. Nếu bản thân các em có sự cố gắng hơn so với chính mình trước đó thì cô giáo có thể nhận xét, tuyên dương. Đây là biện pháp nêu gương, kích thích, động viên. Điều này nếu chỉ bằng điểm số sẽ không thể làm được”, thầy Hảo nói. Ngoài ra, vị hiệu trưởng này cũng cho rằng, nếu chỉ nhìn vào điểm số, phụ huynh cũng không thể đánh giá được con mình đang còn lỗ hổng nào. Như vậy, với cách đánh giá này, phụ huynh và giáo viên có thể cùng tương tác và tham gia vào việc giáo dục học trò. Phần nhận xét sẽ bổ sung vào những thứ mà điểm số không thể thể hiện được rõ ràng. Như vậy, phần xét sẽ thiên về định tính, còn đánh giá bằng điểm số sẽ định lượng hơn. “Tôi cho rằng cách đánh giá bằng điểm số mới phản ánh đúng thực chất lực học của các con. Việc giáo viên phải nhận xét quá nhiều học sinh dẫn đến công việc quá tải, thầy cô chỉ nhận xét cảm tính, hời hợt, đôi khi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến học sinh”. Chị Lê Thị Lý, phụ huynh học sinh lớp 7, Thái Bình “Nếu chỉ đánh giá bằng điểm số và vài ba dòng nhận xét trong học bạ thì rất chung chung. Tôi rất muốn biết con mình còn yếu ở chỗ nào, môn nào, như thế mới có thể hỗ trợ con được. Tôi đồng tình với việc nhận xét kết hợp với cho điểm”. Anh Lê Ngọc Hải, phụ huynh học sinh lớp 9, Hà Nội “Tôi đồng tình với cách đánh giá này bởi bản thân con cũng sẽ không còn quá áp lực về điểm số. Ngoài ra, con cũng biết mình còn thiếu sót ở điểm nào để nỗ lực khắc phục”. Chị Mai Hải Tình, phụ huynh học sinh lớp 6, Hà Nội Thúy Nga - Ngân Anh - Nguyễn Văn Đánh giá học sinh THCS, THPT sẽ bằng nhận xét kết hợp điểm số - Dự kiến kết quả học tập các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ... ở cấp THCS, THPT sẽ được đánh giá bằng hình thức nhận xét kết hợp điểm số.
Mẫu bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên được lập ra để cho giáo viên tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, cũng như chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng phát triển của bản thân trong quá trình công tác. Nội dung chính Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Nội dung bản tự nhận xét của giáo viên cần nêu rõ cả thông tin cá nhân, nhiệm vụ được giao trong năm học vừa qua. Đồng thời, đưa ra những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân. Mời các bạn cùng tham khảo 6 mẫu tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên, cùng cách đánh giá theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP. Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệmGiáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụQuy trình đánh giá, xếp loại giáo viênBản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học……..Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học……..Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Từ năm học 2020 – 2021, việc đánh giá giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm. Cụ thể có những thay đổi như sau Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Ngày 13 tháng 8 năm 2020 Chính phủ ban hành Nghị định Số 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Theo đó, ở tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bắt buộc phải đạt các tiêu chuẩn sau Điều 12. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ a Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Tại Điều 3 các khoản 1,2,3,4 quy định về 1. Tư tưởng chính trị; 2. Đạo đức lối sống; 3. Tác phong, lề lối làm việc; 4. Ý thức tổ chức kỷ luật b Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức. Điểm mới là việc xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Bỏ các tiêu chí Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất, có ít nhất 01 đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng, mang lại hiệu quả trong công việc Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Điểm mới tiếp theo của Nghị định 90 là việc quy định cụ thể việc đánh giá giáo viên bị xử lý kỷ luật thì bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ. Tại Điều 15. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ quy định “1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có một trong các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ a Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền; b Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; c Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá. Nghị định mới đã bổ sung tiêu chí có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa, có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá thì bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ. Như vậy, quy định mới đã quy định cụ thể, rõ ràng giáo viên bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá phải xếp mức không hoàn thành nhiệm vụ. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Đối với giáo viên không giữ chức vụ quản lý thì được đánh giá theo các bước như sau Bước 1 Giáo viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng thông qua báo cáo được ban hành kèm Nghị định 90 này. Bước 2 Tại nơi công tác sẽ tổ chức cuộc họp để nhận xét, đánh giá giáo viên. Thành phần tham gia sẽ gồm toàn thể giáo viên hoặc toàn thể giáo viên của đơn vị cấu thành nơi người này công tác trong trường hợp có đơn vị cấu thành – với giáo viên không giữ chức vụ quản lý. Bước 3 Trong cuộc họp, giáo viên trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của mình và các thành viên tham dự đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Bước 4 Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng giáo viên. Bước 5 Thông báo bằng văn bản cho giáo viên biết về kết quả đánh giá, xếp loại đồng thời quyết định hình thức công khai trong cơ quan, đơn vị người này công tác. Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Phòng GDĐTTrường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc——————– …..ngày ….tháng…..năm……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm học 20.. 20.. Họ và tên Chức vụ .. Mã số ngạch Bậc lương Hệ số lương Đơn vị công tác Trường Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ Nhiệm vụ được phân công Trình độ chính trị I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a. Nhận thức tư tưởng, chính trị ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… b. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… c. Việc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… d. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… đ. Tinh thần đoàn kết; tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a. Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… b. Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác; tinh thần phê bình và tự phê bình ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… 3. Khả năng phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội, ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… 4. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ a. Ưu điểm ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… b. Khuyết điểm ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… 5. Tự đánh giá, xếp loại – Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống – Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ . – Xếp loại chung ………………………….. , ngày ..tháng .năm . NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁKý tên và ghi rõ họ và tên II. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN hoặc tập thể đơn vị …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tổ hoặc tập thể đơn vị thống nhất xếp loại – Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống – Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ . – Xếp loại chung …………………………….. , ngày ..tháng .năm . TỔ CHUYÊN MÔN ĐƠN VỊKý tên và ghi rõ họ và tên III. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Xếp loại – Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống – Xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ – Xếp loại chung ……………………… , ngày ..tháng .năm . HIỆU TRƯỞNGKý tên và ghi rõ họ và tên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Phòng GDĐTTrường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc——————– …..ngày ….tháng…..năm……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học…….. Họ và tên ………………………………………………………………………… Đơn vị công tác Trường…………………………………………………… Nhiệm vụ được giao ………………………………………………………… Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học……………….. với các nội dung sau chất chính trị, đạo đức, lối sống. Nhận thức tư tưởng chính trị – Luôn kiên định đối với đường lối của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trung thành với chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước – Bản thân và gia đình luôn chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước. Luôn thực hiện việc tuyên truyền, vân động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị đảm bảo số lượng, chất lượng ngày giờ công lao động – Luôn chấp hành tốt quy chế, quy định của ngành. Thực hiện tốt quy định của cơ quan, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của người giáo viên Ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân – Luôn có ý thức giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Có ý thức cao trong việc đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực. Được đồng nghiệp và nhân dân tín nhiệm. Tinh thần đoàn kết Tính trung thực trong công tác; Quan hệ đồng nghiệp; Thái độ phục vụ nhân dân và học sinh – Luôn có tinh thần đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp. Báo cáo đầy đủ, đúng và trung thực với cấp trên. Có quan hệ tốt với đồng nghiệp. Có thái độ hòa nhã, tận tuỵ phục vụ nhân dân và học sinh. Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống🙁 tốt, khá, trung bình, kém Tốt. 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a, Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể – Đạt trình độ chuẩn đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo theo quy định cụ thể là + Bản thân có đầy đủ các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. + Bản thân thường xuyên cập nhật thông tin nên có sự hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục của địa phương nơi công tác. – Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy + Thực hiện đầy đủ, đúng chương chương trình và kế hoạch dạy học. + Chuẩn bị bài lên lớp tốt, giảng dạy tốt, đánh giá học sinh, công bằng, khách quan. + Sử dụng các đồ dùng dạy học sẵn có của bộ môn một cách hiệu quả, và thường xuyên tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác. + Việc đi dự giờ và được dự giờ trong năm học dự giờ18 tiết , được dự 5 tiết – Thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác. + Tôi luôn theo dõi, quản lý chặt chẽ việc học tập và rèn luyện của học sinh. Đặc biệt là rèn luyện ý thức tự học, giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng nề nếp và rèn luyện thói quen tốt cho các em. + Thường xuyên phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh. + Tham gia đầy đủ các công tác đã được nhà trường phân công. b, Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác, tinh thần phê bình và tự phê bình – Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Cụ thể là + Tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn của nhà trường, của tổ chuyên môn. – Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, các buổi sinh hoạt chuyên môn liên trường hàng tháng theo yêu cầu của các cấp. – Ý thức tổ chức kỷ luật Bản thân luôn thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc , đảm bảo ngày công lao động trong giảng dạy và hội họp, thực hiện báo cáo với cấp trên chính xác, kịp thời. – Tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác Tôi luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong giảng dạy và công tác. – Tinh thần phê bình và tự phê bình Bản thân luôn có tinh thần phê bình những việc xấu và thường xuyên tự phê bình để kịp thời rút kinh nghiệm cho bản thân. Tự xếp loại nội dung 2 Tốt 3. Khả năng phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội… Tôi luôn tìm tòi, học hỏi để tự phát triển bản thân, phát triển một cách toàn diện để có đủ kiến thức phục vụ cho giảng dạy, phục vụ công tác và mọi hoạt động khác. tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ * Ưu điểm Bản thân tôi luôn có trách nhiệm cao, tinh thần kỷ luật và tính trung thực trong công tác và giảng dạy. Luôn nổ lực, cố gắng hết mình để hoàn thành tốt mọi công việc được giao. Tôi luôn hết mình quan tâm, rèn luyện, giáo dục các em học sinh về mọi mặt. Đặc biệt là thường xuyên phối hợp với phụ huynh giáo dục các em. * Khuyết điểm Đôi khi còn chưa kịp thời trong việc báo cáo cho cấp trên. đánh giá, xếp loại chung Xuất sắc …… ngày …..tháng …năm….. Nhận xét đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn ….. Tóm tắt nhận xét, đánh giá, xếp loại của Thủ trưởng đơn vị cơ sởghi rõ chức vụ, kí tên, đóng dấu Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 PHÒNG GD&ĐT……. TRƯỜNG TH……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập Tự do Hạnh phúc—————– BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học…….. Họ và tên ………………………………………………………………………… Đơn vị công tác Trường…………………………………………………… Nhiệm vụ được giao ………………………………………………………… Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học……………….. với các nội dung sau 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Bản thân tôi luôn có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng. Chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cũng như các chỉ thị, nghị quyết của Đảng. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của ngành, của trường; đảm bảo ngày giờ công, không cắt xén thời gian. Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện tốt các đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các quy định của địa phương. Thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí. Luôn có ý thức đấu tranh chống những tiêu cực, những việc làm sai trái, bài trừ mê tín dị đoan. Luôn có ý thức tự học, tự rèn, tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tâm huyết với nghề nghiệp; được đồng nghiệp, học sinh, phụ huynh và nhân dân tin yêu, kính trọng. Luôn học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tích cực tham gia cuộc vận động Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; cuộc vận động Xây dựng môi trường học tập thân thiện, phong trào xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực. Có tinh thần đoàn kết với mọi người, xây dựng được mối quan hệ mật thiết với đồng nghiệp, giữ gìn đoàn kết nội bộ, gần gũi với nhân dân, không có biểu hiện xa rời quần chúng. Luôn trung thực, có trách nhiệm cao với công việc được giao. * Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống Loại Tốt. 2. Về chuyên môn nghiệp vụ Chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn; soạn giảng đầy đủ, đúng chương trình, có bổ sung phù hợp với đối tượng học sinh; đảm bảo khối lượng, chất lượng công việc và ngày giờ công. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thường xuyên dự giờ thăm lớp, tổ chức chuyên đề, sử dụng đồ dùng có hiệu quả; thường xuyên tham khảo sách báo, Internet, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và luôn đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đổi mới – lấy học sinh làm trung tâm. Giảng dạy được nhiều tiết sử dụng giáo án điện tử. Làm tốt nhiệm vụ tổ khối trưởng, góp phần đưa tổ 5 dẫn đầu trong mọi lĩnh vực. Trong công tác chỉ đạo của tổ chuyên môn, tôi luôn có kế hoạch cụ thể, thường xuyên đôn đốc, động viên các thành viên trong tổ hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, tiên phong trong mọi phong trào. Luôn có kế hoạch kịp thời trong công tác thanh tra trường học; thường xuyên cùng Ban giám hiệu và Chủ tịch Công đoàn kiểm tra bếp ăn tập thể; trong năm không có sự việc lớn xảy ra, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo. Nhiệt tình, tâm huyết, có sáng tạo trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Kết quả học sinh giỏi luôn đạt giải cao trong các kì thi Cụ thể có 2 em đạt giải cấp Tỉnh và 13 em giải cấp Huyện. Viết sáng kiến kinh nghiệm áp dụng vào thực tế giảng dạy và dự thi cấp huyện. Tham gia tích cực trong các phong trào của nhà trường cũng như của ngành như văn nghệ, thể thao, * Kết quả về chuyên môn – Được bảo lưu Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh; Được BGH dự giờ và xếp loại Tốt. * Kết quả 2 mặt giáo dục của lớp chủ nhiệm – Về hạnh kiểm Thực hiện đầy đủ……. đạt 100%. – Về học lực………………………. – Lớp đạt Lớp chuẩn và Lớp Vở sạch chữ đẹp cấp trường. * Về công tác chủ nhiệm lớp Có kế hoạch chi tiết, cụ thể cho từng tuần, từngtháng, từng kì và cả năm học. Thường xuyên có mối liên hệ chặt chẽ với gia đình học sinh để phối hợp giáo dục các em. Liên hệ tốt với BGH để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời cho các hoạt động của lớp. Xây dựng được môi trường học tập thân thiện. Đánh giá đúng chất lượng học sinh. Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thu theo quy định. Thường xuyên động viên, khích lệ học sinh trong học tập cũng như tham gia các hoạt động, các phong trào nuôi heo đất, thu gom non bia,. * Tự xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ Loại Tốt. 3. Khả năng phát triển – Tích cực tham gia học tập các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chính trị xã hội. – Thường xuyên soạn thảo và bổ sung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi; chương trình ôn tập kiến thức cơ bản. – Bản thân luôn học hỏi và tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như các lĩnh vực khác, như soạn giáo án điện tử, lập được trang Website riêng, truy cập Internet, viết bài gửi tạp chí…. 4. Tóm tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ * Ưu điểm – Sẵn sàng nhận và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. – Trung thực, nhiệt tình, có trách nhiệm cao trong công việc, lao động đạt hiệu quả cao. – Chấp hành tốt mọi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. – Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của ngành và của địa phương. – Lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng, thân thiện với mọi người, được đồng nghiệp, nhân dân và học sinh tin yêu. * Khuyết điểm Mặc dù có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động, song đôi khi kết quả một số công việc còn chưa được như mong muốn. 5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của Quy chế Lao động Xuất sắc. Nhận xét, đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn ……. ngày….. tháng….. năm……. Người viết…………………… Tóm tắt nhận xét, đánh giá của Hiệu trưởng ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. ……. ngày….. tháng….. năm….. Hiệu trưởngKý và ghi rõ họ tên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 PHÒNG GD&ĐT………TRƯỜNG…………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——————- ………ngày…..tháng……năm……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊNNăm học 20….. – 20…. Họ và tên viên chức ……………………………………………. Chức danh nghề nghiệp ………Bậc ……..Hệ số …….. Chức vụ chức danh Đơn vị công tác 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a Nhận thức tư tưởng, chính trị – Luôn giữ vững lập trường. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và sự phát triển của đất nước. – Nhận thức đúng đắn về tư tưởng chính trị, quan điểm, lập trường vững vàng. b Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước – Bản thân luôn chấp hành đúng chính sách, pháp luật của nhà nước. – Tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đúng quan điểm chính sách của Đảng. c Chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động – Bản thân luôn chấp hành đúng quy chế của ngành, quy định của nhà trường – Đảm bảo ngày công, giờ công lao động. – Đảm bảo chỉ tiêu chất lượng bộ môn d Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân – Bản thân luôn có lối sống lành mạnh, trong sáng luôn giữ gìn đọa đức, tác phong của người giáo viên. – Được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân. đ Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh – Luôn có ý thức tạo mối quan hệ đoàn kết với đồng nghiệp, trung thực trong công tác, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. – Luôn tôn trọng và thái độ gần gũi, phục vụ nhân dân và giúp đỡ học sinh. e Tự nhận xét, xếp loại về phẩm chất, đạo đức, lối sống Tốt, Khá, TB, Kém Xếp loại …………………….. 2. Về chuyên môn nghiệp vụ a Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác – Khối lượng công việc …………………………………………………………………… + Chất lượng tương đối cao theo kế hoạch đề ra đầu năm + Hiệu quả giảng dạy và công tác tốt b Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác ; tinh thần phê và tự phê. – Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. – Có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác. – Có ý thức phê và tự phê. c Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ Tốt, Khá, TB, Kém Xếp loại……………………………… 3. Khả năng phát triển Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội – Có khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ 4. Tóm tắt ưu điểm và khuyết điểm chính về thực hiện chức trách và nhiệm vụ – Ưu điểm + Có trách nhiệm với công việc + Hoàn thành công việc được giao – Khuyết điểm Tinh thần phê và tự phê chưa cao 5. Tự đánh giá và xếp loại theo điều 8 của Quy chế Xuất sắc, Khá, TB, Kém Xếp loại ………………… …… ngày .tháng .năm 20…..Người tự nhận xétKý và ghi rõ họ tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG ………………………… ……………………….. ……………………….. ………………………… Xếp loại Tổ trưởngKý tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG ………………………… ……………………….. ……………………….. ………………………… Xếp loại HIỆU TRƯỞNG Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Phòng GDĐT……………….Trường………………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————- BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN Năm học……….- ……… Họ tên ………………………… Đơn vị công tác………………………………………….. Nhiệm vụ được phân công Giảng dạy Căn cứ vào quy chế đánh giá xếp loại giáo viên phổ thông theo quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 23/3/2006 và công văn hướng dẫn số 3040/BGDĐT-TCCB ngày 17/4/2006 và công văn hướng dẫn số 684/HD-GDĐT ngày 19/5/2006 của Sở GDĐT ……………….. Cụ thể 1/ Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống a/ Nhận thức tư tưởng, chính trị – Có nhận thức tư tưởng chính trị đúng đắn. – Tự bồi dưỡng tư tưởng chính trị b/ Chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước – Luôn chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, sống và làm việc theo pháp luật c/ Chấp hành qui chế của ngành, quy định của cơ quan đơn vị. đảm bảo số lượng ngày giờ công lao động – Luôn chấp hành tốt các qui chế của ngành, quy định của cơ quan đơn vị. – Luôn đảm bảo số lượng ngày giờ công lao động d/ Giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên, ý thức thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân – Luôn giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhân viên – Luôn có ý thức thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; và được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân đ/ Tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh – Luôn có tình thần đoàn kết, trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp, luôn có thái độ phục vụ nhân dân và học sinh e/ Tự xếp loạiTốt, Khá, Trung bình, Kém Tốt 2/ Về chuyên môn nghiện vụ a/ Khối lượng, chất lượng hiệu qủa công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể – Luôn đảm bảo khối lượng, chất lượng hiệu qủa công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể b/ Tinh thần học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần trách nhiệm trong công tác, tinh thần phê bình tự phê bình – Luôn có tinh thần học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần trách nhiệm trong công tác và có tinh thần phê bình tự phê bình c/ Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ Loại Tốt, Khá, Trung bình, Kém Khá 3/ Khả năng phát triển Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội – Có khả năng phát triển về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và quản lí học sinh. 4/ Tóm tắt những ưu, khuyết điểm về thực hiện chức trách nhiệm vụ Ưu điểm – Luôn cố gắng trong công tác, hoàn thành tốt các công việc được giao – Vững vàng phẩm chất chính trị,nội quy cơ quan. – Tham gia tốt các phong trào – Tham gia đầy đủ sinh hoạt hội đồng bộ môn. Tồn tại – Vẫn còn thiếu sót trong hồ sơ chủ nhiệm 5/ Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của qui chế …. ngày .tháng .năm 20….. Người tự nhận xét Ký và ghi rõ họ tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG ………………………… ……………………….. ……………………….. ………………………… Xếp loại Tổ trưởngKý tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG ………………………… ……………………….. ……………………….. ………………………… Xếp loại………………………………………. HIỆU TRƯỞNG Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Phòng GDĐT……………….Trường………………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————- BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊNNĂM HỌC 20 Họ và tên viên chức ……………………………………….. Đơn vị công tác………………………………………………… Nhiệm vụ được phân công Giảng dạy môn ……………… 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a. Nhận thức tư tưởng, chính trị – Bản thân có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định. Tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng, của Nhà nước. b. Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước – Luôn có ý thức chấp hành mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà Nước và vận động mọi người cùng tham gia. c. Việc chấp hành qui chế của ngành, qui định của cơ quan đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày giờ công lao động – Có ý thức chấp hành tốt quy chế của ngành, qui định của cơ quan đơn vị. – Luôn ý thức được vai trò giáo dục trong việc hình thành nhân cách cho học sinh nên bản thân luôn đảm bảo giảng dạy đúng, đủ chương trình, tuân thủ nghiêm ngặt ngày giờ công lao động. d. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; ý thức trong việc đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực. Luôn được sự tính nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân – Quan tâm đến việc giữ gìn đạo đức, nhân cách của người giáo viên, có lối sống trong sáng, lành mạnh. – Đấu tranh chống lại các biểu hiện tiêu cực, được sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân. đ. Tinh thần đoàn kết, tính trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh – Luôn có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, hoà đồng với đồng nghiệp. Trung thực trong công tác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác giáo dục học sinh. e. Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống Tốt 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a. Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí từng thời gian và từng điều kiện cụ thể – Đảm bảo dạy đúng nội dung chương trình và kế hoạch giảng dạy. Chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học sinh đúng quy định. – Kết quả học tập của học sinh tiến bộ rõ rệt. – Hoàn thành tốt công tác Đội trong nhà trường. – Kết quả đánh giá các tiết dạy Tổ chức cho học sinh lĩnh hội chắc các kiến thức cơ bản, giáo dục tốt cho học sinh về Đức Trí Thể – Mĩ. Sử dụng hợp lý phương pháp dạy học làm cho tiết dạy tự nhiên, nhẹ nhàng hiệu quả. Kết quả 2 tiết dạy được khảo sát có 2 tiết đạt loại tốt, b. Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác, tinh thần phê bình và tự phê bình. – Luôn học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp; luôn tự học và rèn luyện để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ – Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng do ngành đề ra. – Thực hiện tốt nội quy của nhà trường, tâm huyết trong giảng dạy, và luôn tự nhận khuyết điểm nếu có trước tổ chức. c. Tự xếp loại về chuyên môn nghiệp vụ Tốt 3. Khả năng phát triển – Có khả năng phát triển tốt về chuyên môn, nhất là lĩnh vực giảng dạy trên lớp, các hoạt động văn nghệ, TDTT. 4. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ a. Ưu điểm – Có tinh thần, ý thức tổ chức kỷ luật cao. – Nhiệt tình trong công tác giảng dạy, công tác Đội. – Luôn học hỏi, trau dồi kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn. b. Khuyết điểm – Tính tình còn nóng và quá nghiêm khắc đối với học sinh 5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của quy chế Xuất sắc. …, ngày … tháng …năm 20….Người tự nhận xét đánh giáKý và ghi rõ họ tên NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Kí họ tên, ghi rõ chức vụ TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HIỆU TRƯỞNG
Cách ghi điểm mạnh, điểm yếu trong CVThông thường, các mục cần có khi tạo CV gồm có thông tin cá nhân, giới thiệu bản thân, kinh nghiệm làm việc, học vấn và kỹ năng. Tuy nhiên, tuỳ theo background và yêu cầu tuyển dụng mà bạn có thể trình bày thêm những thông tin khác, ví dụ chứng chỉ, người tham chiếu, sở thích, Nếu đã từng đọc qua nhiều ví dụ và mẫu CV online, chắc hẳn bạn cũng thấy nhiều ứng viên trình bày về điểm mạnh điểm yếu trong CV. Điểm mạnh là thông tin nên có, vậy nên hay không nhắc đến điểm yếu của bản thân? Bài viết này của CakeResume sẽ giải đáp các thắc mắc trên, và "bật mí" cách ghi điểm mạnh, điểm yếu trong CV cực chất lượng! Vì sao nên trình bày điểm mạnh điểm yếu trong CV?Đối với người viết CV Trước tiên, việc có thêm điểm mạnh điểm yếu của bản thân sẽ giúp các bạn tận dụng được khoảng trống khi nội dung trong hồ sơ xin việc chưa đủ một trang. Đây là độ dài lý tưởng cho CV xin việc, nhưng nếu bạn là sinh viên mới ra trường và chưa có nhiều kinh nghiệm trong nghề, thì viết CV sao cho không bị quá ngắn thực sự là một thử thách. Lý do thứ hai, có thêm phần ưu nhược điểm của bản thân trong CV sẽ giúp ứng viên như bạn truyền tải nhiều thông tin hơn tới nhà tuyển dụng, đặc biệt là nếu bạn khéo léo link những đặc điểm này tới yêu cầu, kỹ năng cần có cho vị trí ứng tuyển. Đọc phần này kỹ hơn ở đây nhé! Ngoài ra, không phải ứng viên nào cũng đủ can đảm và thật thà để viết về điểm yếu của bản thân trong CV. Vậy nên, nếu có thêm những thông tin này trong hồ sơ xin việc của mình thì đảm bảo là nhà tuyển dụng sẽ rất ấn tượng với bạn đấy! Đối với nhà tuyển dụng Mặt khác, nhà tuyển dụng sẽ có cái nhìn đa chiều hơn khi bạn trình bày cả ưu và nhược điểm trong CV, hơn là chỉ có mỗi điểm mạnh. Họ biết được bạn đã và đang làm tốt điều gì, hay còn điều gì cần cố gắng, cải thiện. Quan trọng hơn, nhà tuyển dụng nhìn thấy ở bạn sự trung thực và dám đối diện với mặt chưa tốt của bản thân thông qua các điểm yếu trong CV. Một lý do khác nữa thông qua những gì bạn trình bày ở mục này, đặc biệt là các điểm mạnh ghi trong CV, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được rằng liệu bạn có phù hợp với văn hoá doanh nghiệp ở đây hay không. Ví dụ, nếu bạn tự nhận xét bản thân là người “thích khám phá điều mới mẻ và không ngại thử thách" thì môi trường làm việc ở các agency chắc chắn là dành cho bạn rồi!Ví dụ điểm mạnh trong CVĐiểm mạnh strength là những lợi thế về mặt kỹ năng, năng lực hoặc phẩm chất mà sẽ giúp ích nhiều cho cuộc sống, công việc. Để mục “Điểm mạnh - Điểm yếu" trong CV không quá dài và mông lung, hãy chọn ra những điểm mạnh của bản thân thật nổi trội và liên quan tới vị trí ứng tuyển. 10 điểm mạnh của bản thânGiao tiếp tự tin trước đám đôngHam học hỏi Nhanh chóng hoà nhập với môi trường mới Không ngại cái mới Thích thử thách bản thân Quản lý thời gian hiệu quả Hoàn thành công việc đúng thời hạnChủ động trong công việc Khả năng lãnh đạo nhóm và kết nối các thành viênHăng hái, nhiệt tình trong công việcĐọc thêm 20 kỹ năng chuyên môn trong CV Ví dụ điểm yếu trong CV Điểm yếu của bản thân weakness là những nhược điểm thuộc về tính cách, thói quen mà có thể tác động tiêu cực tới công việc và cuộc sống. Thường thì bạn không cần viết điểm yếu của bản thân, nếu như nhà tuyển dụng không yêu cầu. Thế nhưng, những thông tin này cũng sẽ mang đến cái nhìn đa chiều hơn về bạn - nếu như bạn biết cách ghi điểm yếu trong CV sao cho khéo léo. 10 điểm yếu của bản thânThiếu tự tin khi thuyết trình trước đám đôngChưa thành thạo tiếng [Anh/Trung/Nhật…]Chưa sử dụng thành thạo tin học văn phòngKỹ năng phản biện còn yếu Sống nội tâm và ngại va chạm Quá kỹ tính và cầu toànCách giải quyết vấn đề còn cứng nhắc Thường tự tạo áp lực cho bản thân Quản lý thời gian chưa thực sự hiệu quảDễ trở nên nóng tính khi bị làm phiền Cách ghi điểm mạnh, điểm yếu trong CVPhần ưu - nhược điểm trong CV tưởng chừng đơn giản, “có sao nói vậy" nhưng thực tế lại là vấn đề khá nhạy cảm. Dù bạn có liệt kê nhiều điểm mạnh trong CV, nhà tuyển dụng vẫn có thể có những suy nghĩ hay đánh giá tiêu cực về bạn. Dưới đây là các tip CakeResume mách bạn khi viết điểm mạnh điểm yếu của bản thân trong CV! ✍🏻 Cân nhắc sự liên quan tới vị trí ứng tuyển Trước tiên, về điểm mạnh ghi trong CV, bạn nên lựa chọn những ưu điểm của bản thân có liên quan tới vị trí ứng tuyển, ở đây có thể là kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm, kỹ năng tin học văn phòng, hoặc năng khiếu. Qua đó, nhà tuyển dụng có thể đối chiếu với mục “Kinh nghiệm làm việc" và “Kỹ năng" trong hồ sơ xin việc, từ đó đánh giá được sự phù hợp của bạn đối với vị trí này. Trong khi điểm mạnh trong CV càng có sự liên quan mật thiết tới vị trí ứng tuyển càng tốt, thì bạn lại nên làm điều trái ngược khi liệt kê điểm yếu của bản thân trong CV. Nếu không, bạn sẽ vô hình chung cho thấy những nhược điểm đó sẽ mang lại ảnh hưởng tiêu cực đến công việc, và thậm chí là đồng nghiệp xung quanh. ✍🏻 Tránh liệt kê quá nhiều điểm mạnh, điểm yếu trong CV Bạn biết không ghi quá nhiều ưu điểm sẽ thành PR “quá lố” và quá nhiều ưu điểm của bản thân chắc chắn sẽ gây bất lợi. Vậy nên, hãy lựa chọn ra không quá 5 điểm mạnh nổi trội nhất và tối đa 3 nhược điểm của bản thân trong CV xin việc. Lý do bạn nên đưa ra nhiều điểm mạnh trong CV hơn điểm yếu là để tránh cho nhà tuyển dụng có những đánh giá tiêu cực về mình, vì dù gì, hồ sơ xin việc cũng giống như một công cụ hỗ trợ xây dựng thương hiệu cá nhân, phải không nào? ✍🏻 Tránh dùng từ ngữ khoa trương Với các điểm mạnh ghi trong CV, bạn hãy lựa chọn từ ngữ sao cho tinh tế, khéo léo để nhà tuyển dụng không cảm thấy bạn quá tự cao tự đại. Cần tránh những từ ngữ quá khoa trương như siêu, đỉnh, giỏi, xuất sắc, top… ✍🏻 Đưa mục ưu - nhược điểm của bản thân xuống cuối CV Nếu không nhắc tới điểm yếu của bản thân thì bạn có thể gộp kỹ năng và điểm mạnh vào chung một mục. Còn nếu như bạn muốn trình bày cả điểm mạnh, điểm yếu trong CV thì hãy tạo một mục riêng, và để ở cuối trang nhé. Điều này bảo đảm bố cục logic cho hồ sơ xin việc - các thông tin quan trọng trình bày đầu tiên và lần lượt sau đó là các thông tin bổ trợ khác. Cách mô tả điểm mạnh điểm yếu khi đi xin việcDưới đây là ví dụ điểm mạnh điểm yếu của bản thân khi viết CV ngân hàng, làm CV tiếng Anh và tham gia phỏng vấn. Điểm mạnh điểm yếu trong CV ngân hàngTự tin giao tiếp với khách hàng và đối tác Xử lý vấn đề nhanh chóng, linh hoạtHam học hỏi, tiếp thu kiến thức và kỹ thuật mới khá nhanhCần trau dồi khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng SugarCRM Điểm mạnh điểm yếu trong CV tiếng AnhAble to quickly adapt to changeStay calm under pressureSolve the internal miscommunication within a teamConnect team membersFamiliar with MS Office SuiteFind hard to reject people's requestRely too much on routine Too chattyNot yet familiar with PhotoShopNot very well-versed in speaking in front of people Điểm mạnh điểm yếu khi đi phỏng vấnCâu hỏi về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân là một trong số những câu hỏi phỏng vấn thường gặp và khiến nhiều ứng viên cảm thấy lúng túng, đặc biệt là các bạn sinh viên mới ra trường. Khi được hỏi về “Điểm mạnh của bản thân" trong buổi phỏng vấn xin việc, hãy chọn ra 1-2 đức tính nổi bật nhất và có liên quan nhất tới vị trí ứng tuyển - thay vì kể ra rất nhiều một cách vu vơ và có phần “show off". Còn với điểm yếu của bản thân, đừng né tránh mà hãy biến đây thành điểm mạnh để nhà tuyển dụng thấy được sự thông minh, khéo léo của bạn khi phỏng vấn. Đây là cách sử dụng khá phổ biến của nhiều ứng viên khi “bị" đặt câu hỏi phỏng vấn này. Cách trả lời "Điểm mạnh của bản thân" khi phỏng vấn “Là một sinh viên mới ra trường, điểm mạnh của em là tinh thần học hỏi, luôn không ngừng trau dồi kiến thức trong nghề cũng như “bắt trend" nhanh để phục vụ cho công việc của 1 social media specialist.” Cách trả lời "Điểm yếu của bản thân" khi phỏng vấn “Điểm yếu lớn nhất của em là quá cầu toàn và tiểu tiết. Việc này vô hình chung sẽ tạo nhiều áp lực không cần thiết cho chính em cũng như các thành viên khác trong team.”📍Kết luậnNói tóm lại, điểm mạnh điểm yếu của bản thân là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá về tính cách của ứng viên, cũng như xem xét mức độ phù hợp của ứng viên đó đối với vị trí ứng tuyển và môi trường làm việc tại công ty. Khi viết điểm mạnh điểm yếu trong CV, bạn chỉ nên liệt kê 3 đức tính ở dạng gạch đầu dòng, và hãy nhớ rằng, đây chỉ là thông tin bổ trợ cho hồ sơ xin việc thêm khác biệt. Thông tin quan trọng nhất vẫn là mục tiêu nghề nghiệp, kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn và kỹ năng của bạn nhé!Còn khi được nhà tuyển dụng hỏi về "Điểm mạnh và điểm yếu của bản thân" khi đi phỏng vấn, hãy giữ thái độ niềm nở, đúng mực và trên hết là trung thực. Đưa ra những điểm mạnh sẽ giúp ích bạn trong công việc và là thế mạnh so với các ứng viên khác; nói về thiếu sót của bản thân sẽ không gây ảnh hưởng đến công việc - đây là cách trả lời thông minh và khéo léo cho câu hỏi phỏng vấn hay và khó này đấy!Công cụ tạo CV miễn phí trên CakeResume cung cấp hơn 500 mẫu CV đa ngành nghề và các bài viết về tip làm CV hữu ích. Nhờ đó, bạn có thể tạo CV online dễ dàng mà vẫn vô cùng ấn tượng. Hãy thu hút nhà tuyển dụng và chinh phục công việc mơ ước với bản CV chuyên nghiệp ngay hôm nay!
Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên Tiểu học theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT kèm hướng dẫn cách ghi, điền phiếu rất cụ thể, giúp thầy cô tham khảo nhanh chóng hoàn thiện phiếu đánh giá của mình. Nội dung chính Mẫu phiếu tự đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 1 Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 2 Hướng dẫn ghi phiếu tự đánh giá của giáo viên Tiểu học Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 Mẫu phiếu tự đánh giá chuẩn nghề nghiệp năm 2021 cần ghi rõ thông tin Họ tên giáo viên, tên trường, môn dạy, chủ nhiệm lớp. Cùng như trình diễn rõ những tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download. vn Mẫu phiếu tự đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 1 Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 2 Hướng dẫn ghi phiếu tự đánh giá của giáo viên Tiểu học Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 1 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Họ và tên giáo viên ………..Trường …………Môn dạy .. ……………………. Chủ nhiệm lớp ………………………………..Quận / huyện / Tp, TX ………………… Tỉnh / Thành phố ………………………………..Sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông Kèm theo Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ GV HT Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo a Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; b Mức khá Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo a Mức đạt Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân a Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; b Mức khá Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; b Mức khá Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh; b Mức khá Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh; b Mức khá Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh a Mức đạt Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; b Mức khá Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b Mức khá Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách nếu có; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; b Mức khá Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh nếu có; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b Mức khá Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường nếu có; c Mức tốt Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; b Mức khá Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; c Mức tốt Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh a Mức đạt Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; b Mức khá Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục; c Mức tốt Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh. 3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh a Mức đạt Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh; b Mức khá Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; c Mức tốt Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc a Mức đạt Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; b Mức khá Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục ưu tiên tiếng Anh hoặc biết ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; c Mức tốt Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục ưu tiên tiếng Anh hoặc ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục a Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định; b Mức khá Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc; XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ a Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt; b Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên; c Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên; d Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 1. Nhận xét Ghi rõ – Điểm mạnh ……………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Những yếu tố cần cải tổ ……………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………….. 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu …………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng những năng lượng cần ưu tiên cải hiện ……………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Thời gian ……………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Điều kiện thực thi …………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………….. , ngày. tháng. năm Người tự đánh giáKý và ghi rõ họ tên Phiếu giáo viên tự đánh giá theo Thông tư 20 – Mẫu 2 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Họ và tên giáo viên ……………………………… ……………………………………………………..Trường ………………………………………………. ……………………………………………………..Môn dạy .. Chủ nhiệm lớp ……………………………………………….Quận / huyện / Tp, TX ………………………. Tỉnh / Thành phố ……………………….. Hướng dẫn Giáo viên nghiên cứu và điều tra Thông tư số 20/2018 / TT-BGD ĐT, đọc kĩ nội dung nhu yếu những mức của từng tiêu chuẩn, so sánh cẩn trọng với những dẫn chứng và hiệu quả trong thực thi trách nhiệm của giáo viên trong năm học, tự đánh giá ghi lại x những mức chưa đạt CĐ ; Đạt Đ Khá Kh Tốt T . Tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng CĐ Đ K T Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1 Đạo đức nhà giáo Tiêu chí 2 Phong cách nhà giáo Tiêu chuẩn 2 Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3 Phát triển chuyên môn bản thân Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 5 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 6 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 7 Tư vấn và hỗ trợ học sinh Tiêu chuẩn 3 Năng lực xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8 Xây dựng văn hóa nhà trường Tiêu chí 9 Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường Tiêu chí 10 Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường Tiêu chuẩn 4 Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11 Tạo dựng mối quan hệ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan Tiêu chí 12 Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh Tiêu chí 13 Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh Tiêu chuẩn 5 Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục Tiêu chí 14 Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc Tiêu chí 15 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục 1. Nhận xét Ghi rõ – Điểm mạnh ……………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Những yếu tố cần cải tổ ………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………….. 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu ……………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng những năng lượng cần ưu tiên cải hiện ………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Thời gian ……………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………..- Điều kiện thực thi ……………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………….. , ngày. tháng. năm Người tự đánh giáKý và ghi rõ họ tên Hướng dẫn ghi phiếu tự đánh giá của giáo viên Tiểu học Mẫu số 1 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNGBiểu mẫu thiết kế theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Họ và tên giáo viên Trường Tiểu học …………………………………….Môn dạy . Chủ nhiệm lớp Hướng dẫn Giáo viên nghiên cứu và điều tra Thông tư số 20/2018 / TT-BGDĐT, đọc kĩ nội dung nhu yếu những mức của từng tiêu chuẩn, so sánh cẩn trọng với những vật chứng và hiệu quả trong thực thi trách nhiệm của giáo viên trong năm học, tự đánh giá lưu lại x những mức chưa đạt CĐ ; Đạt Đ ; Khá K ; Tốt T . Các tiêu chuẩn, tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng CĐ Đ K T Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo T Hoàn thành xuất sắc trách nhiệm, có kinh nghiệm tay nghề trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức ; cùng nhà trường vượt qua những khó khăn vất vả để thực thi tiềm năng và kế hoạch dạy học . Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo T Hoàn thành xuất sắc trách nhiệm, có phong thái mẫu mực trong triển khai trách nhiệm dạy học, giáo dục ;Kết quả học tập, rèn luyện của học có sự văn minh / vượt tiềm năng đề ra ; có quan điểm san sẻ tại buổi họp về kinh nghiệm tay nghề, giải pháp, phương pháp tạo dựng phong thái nhà giáo tương thích tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và lao lý của ngành . Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3. Phát triển trình độ bản thân T Vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với những hình thức, giải pháp lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng ; Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên T Có quan điểm trao đổi, hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp, yêu cầu giải pháp thiết kế xây dựng, triển khai hiệu suất cao kế hoạch dạy học, giáo dục Tiêu chí 5. Sử dụng giải pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên T Vận dụng hiệu suất cao những chiêu thức dạy học, giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn của lớp học, của nhà trường ; Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên T Có quan điểm / báo cáo giải trình đề xuất kiến nghị, trình làng, san sẻ những hình thức, chiêu thức, công cụ kiểm tra đánh giá trong nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường Tiêu chí 7. Tư vấn và tương hỗ học viên T Phiếu dự giờ tiết dạy chuyên đề được đánh giá tốt trong đó ghi nhận tác dụng thực thi được những giải pháp tư vấn và tương hỗ tương thích với từng đối tượng người dùng học viên . Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa truyền thống nhà trường T Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực thi tốt quy tắc ứng xử và có ý thức hợp tác với đồng nghiệp ; Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường T Thực hiện đúng pháp luật về quyền dân chủ và đạt được hiệu suất cao trong việc hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học viên, của bản thân, cha mẹ học viên và đồng nghiệp Tiêu chí 10. Thực hiện và kiến thiết xây dựng trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường T Kết quả học tập và rèn luyện của học viên có sự văn minh rõ ràng, không để xảy ra vấn đề đấm đá bạo lực học đường . Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học viên và những bên tương quan T Được cha mẹ học viên và những bên tương quan tin yêu, tôn trọng Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, mái ấm gia đình, xã hội để triển khai hoạt động giải trí dạy học cho học viên T Giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học viên và những bên tương quan về quy trình học tập, rèn luyện và triển khai chương trình, kế hoạch dạy học môn học / kế hoạch dạy học Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, mái ấm gia đình, xã hội để thực thi giáo dục đạo đức, lối sống cho học viên T Chủ động, kịp thời xử lý thông tin phản hồi từ cha mẹ học viên và những bên tương quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học viên; Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc bản địa K Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn thuần, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn thuần, quen thuộc tương quan đến hoạt động giải trí dạy học, giáo dục Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến trong dạy học, giáo dục T Có trao đổi, hướng dẫn san sẻ kinh nghiệm tay nghề nâng cao năng lượng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục . 1. Nhận xét ghi rõ – Điểm mạnh Thực hiện tráng lệ lao lý về đạo đức nhà giáo. Vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với những hình thức, chiêu thức lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng. Vận dụng hiệu suất cao những chiêu thức dạy học, giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn của lớp học, của nhà trường .- Những yếu tố cần cải tổ Nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ, trau dồi ngoại ngữ thứ hai . 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu Nắm vững chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trau dồi kĩ năng về ngoại ngữ thứ hai. – Nội dung đăng kí học tập, tu dưỡng những năng lượng cần ưu tiên cải tổ Học tập các mô đun về bồi dưỡng giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. 15 mô đun bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học. – Thời gian Từ tháng 7/2020 đến tháng 8/2021. – Điều kiện triển khai Tự nghiên cứu học tập các tài liệu trên các trang Web của ngành giáo dục. Tham gia các lớp tập huấn do các cấp tổ chức. Xếp loại kết quả đánh giá Tốt ……., ngày ….. tháng …. năm 2021 Người tự đánh giá Mẫu số 2 TRƯỜNG TH …………. TỔ…………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập Tự do Hạnh phúc PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 Họ và tên giáo viên ……………………………..Trường Tiểu học ………………………………..Chủ nhiệm lớp ………………………………….. Huyện ………………… Tỉnh …………………. Tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng CĐ Đ K T Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1 Đạo đức nhà giáo x – Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá, phân loại viên chức - Bản nhận xét đảng viên hai chiều cóxác nhận của chi bộ nơi cư trú ghinhận giáo viên triển khai nghiêm túcquy định về đạo đức nhà giáo .- Bản kiểm điểm cá thể có xác nhận của Hiệu trưởng . Tiêu chí 2 Phong cách nhà giáo x Bản đánh giá phân loại giáo viên cóxác nhận của Hiệu trưởng ……. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyênmôn, nghiệp vụ Tiêu chí 3 Phát triển chuyênmôn bản thân x – Giấy ghi nhận hoàn thành xong kế hoạch tu dưỡng tiếp tục theo quyđịnh. Bằng tốt nghiệp sư phạm .- Chứng chỉ tin học . Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạchdạy học và giáo dục theo hướngphát triển phẩm chất, năng lựchọc sinh x – Biên bản kiểm tra của tổ chuyênmôn, BGH .- Giáo án biểu lộ tiềm năng nội dungyêu cầu, giải pháp dạy học được vận dụng nhằm mục đích tăng trưởng năng lượng cho học viên .- Kết quả học tập rèn luyện củalớp ….. năm học ………… 1. Nhận xét – Điểm mạnh Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, nề nếp làm việc nghiêm túc. Vững vàng trong chuyên môn, có tinh thần chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp. Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với tinh thần và quyết tâm cao nhất. – Những yếu tố cần cải tổ Trong chuyên môn cần nâng cao trình độ công nghệ thông tin hơn nữa. 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học …….. Thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đề ra. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học. – Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng những năng lượng cần ưu tiên cải tổ + Tăng cường phụ đạo học viên yếu kém, nâng cao chất lượng đại trà phổ thông đạt 100 % hoàn thành xong những môn học và hoạt động giải trí giáo dục Tiếp tục duy trì trào lưu giữ vở sạch viết chữ đẹp trong năm học ……………- Thời gian Từ tháng ….. năm ….. đến tháng …. năm ……..- Điều kiện triển khai Được phân công đảm nhiệm giảng dạy. trong năm học ……… Xếp loại kết quả đánh giá Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt ……………., ngày …… tháng …… năm ……. Người tự đánh giá Mẫu số 3 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNGNĂM HỌC 2020- 2021 Họ và tên giáo viên Trường TH Dạy lớp 5/4 Chủ nhiệm lớp 5/4Huyện .. Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự đánh giá các mức như sau NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ GV HT Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo a Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; b Mức khá Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. x Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo a Mức đạt Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh; c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. x Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thân a Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân; b Mức khá Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. x Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục; b Mức khá Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục. x Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh; b Mức khá Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. x Tiêu chí 6. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh a Mức đạt Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh; b Mức khá Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh. x Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học sinh a Mức đạt Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; b Mức khá Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. x Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b Mức khá Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách nếu có; x c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường. Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường; b Mức khá Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh nếu có; x c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp. Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b Mức khá Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường nếu có; x c Mức tốt Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan a Mức đạt Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; b Mức khá Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; x c Mức tốt Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan. Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh a Mức đạt Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh; b Mức khá Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục; c Mức tốt Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh. x 3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh a Mức đạt Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh; x b Mức khá Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; c Mức tốt Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc a Mức đạt Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; b Mức khá Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục ưu tiên tiếng Anh hoặc biết ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; x c Mức tốt Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục ưu tiên tiếng Anh hoặc ngoại ngữ thứ hai đối với giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc. Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục a Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định; b Mức khá Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục; c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc; x XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ a Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt; x b Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên; c Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên; d Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 1. Nhận xét – Điểm mạnh Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong chuẩn mực, có trình độ vững vàng, có mối quan hệ tốt với cha mẹ học viên. biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy .- Những yếu tố cần cải tổ Còn nóng nảy trong cách xử lí việc làm. Tích cực học tập đạo đức và phong thái Hồ Chí Minh nhằm mục đích khắc phục tính nóng nảy trong việc làm cũng như trong tiếp xúc hằng ngày . 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới- Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng * Tự nghiên cứu và điều tra- Thời gian Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021- Điều kiện triển khai Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện kèm theo về cơ sở vật chất, shopping thiết bị khá đầy đủ trong năm học 2020 – 2021 . Xếp loại kết quả đánh giá Tốt …, ngày …. tháng …. năm …… Người tự đánh giá Mẫu số 4 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNGNĂM HỌC 2020 – 2021 Họ và tên giáo viên Trường TH Dạy lớp 5/4 Chủ nhiệm lớp 5/4Huyện Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự đánh giá các mức như sau Tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng CĐ Đ K T Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nhà giáo Tiêu chí 1 Đạo đức nhà giáo x – Phiếu đánh giá và phân loại viên chức .- Biên bản họp tổ trình độ .- Bản nhận xét đảng viên .- Thực hiện trang nghiêm lao lý về đạo đức nhà giáo, không vi phạm pháp luật về dạy thêm, học thêm. Có ý thức tự học, tự rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo . Tiêu chí 2 Phong cách nhà giáo x – Bản đánh giá và phân loại giáo viên .- Biên bản họp tổ trình độ .- Thực hiện nề nếp ra vào lớp, quy trình tiến độ triển khai việc làm tốt .- Có tác phong, phong thái thao tác tương thích với việc làm dạy học .- Không ăn mặc hay có lời nói phản cảm, không làm những việc vi phạm đạo đức nhà giáo . Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3 Phát triển chuyên môn bản thân x – Bằng tốt nghiệp ĐH- Các văn bằng / chứng từ tu dưỡng liên tục theo pháp luật .- Kế hoạch cá thể hằng năm về tu dưỡng liên tục . Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh x – Kế hoạch dạy học được tổ trình độ trải qua .- Phiếu đánh giá và phân loại giáo viên, kế hoạch bài dạy .- Thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch . Tiêu chí 5 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh x – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại Tốt- Kết quả học tập của học viên- Sử dụng linh động và hiệu suất cao những chiêu thức dạy học và giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn của nhà trường . Tiêu chí 6 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh x – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại Tốt- Kết quả học tập của học viên- Sử dụng linh động và hiệu suất cao những chiêu thức dạy học và giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn của nhà trường . Tiêu chí 7 Tư vấn và hỗ trợ học sinh x – Kế hoạch dạy học và giáo dục được phê duyệt . Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường x – Bảng đánh giá và phân loại giáo viên .- Giáo viên triển khai đúng quy tắc ứng xử của viên chức và ý thức hợp tác với đồng nghiệp .- Giáo viên tham gia thực thi đúng nội quy, quy tắc văn hóa truyền thống ứng xử của nhà trường . Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường x – Biên bản họp tổ trình độ- Giáo viên triển khai rất đầy đủ quy định dân chủ trong nhà trường. Thực hiện rất đầy đủ những lao lý, giải pháp công minh, dân chủ trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục .- Bản góp ý về những quy định của nhà trường . Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường x – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục .- Giáo viên thực thi vừa đủ những lao lý về thiết kế xây dựng trường học bảo đảm an toàn, phòng chống đấm đá bạo lực học đường Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan x – Giáo viên triển khai vừa đủ những pháp luật hiện hành so với cha mẹ hoặc người giám hộ của học viên và những bên tương quan . Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh x – Giáo viên phân phối không thiếu, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học viên ở trên lớp . Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh x – Giáo viên dữ thế chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học viên và những bên tương quan trong thực thi giáo dục đạo đức, lối sống cho học viên . Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc x – Chứng chỉ ngoại ngữ Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục x – Công văn điều động tập huấn- Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp nâng cao năng lượng ứng dụng công nghệ thông tin ; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ tiên tiến trong hoạt động giải trí dạy học . 1. Nhận xét – Điểm mạnh Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong chuẩn mực, có trình độ vững vàng, có mối quan hệ tốt với cha mẹ học viên. biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy .- Những yếu tố cần cải tổ Còn nóng nảy trong cách xử lí việc làm. Tích cực học tập đạo đức và phong thái Hồ Chí Minh nhằm mục đích khắc phục tính nóng nảy trong việc làm cũng như trong tiếp xúc hằng ngày . 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới- Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng * Tự điều tra và nghiên cứu- Thời gian Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 5 năm 2021- Điều kiện triển khai Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện kèm theo về cơ sở vật chất, shopping thiết bị rất đầy đủ trong năm học 2020 – 2021 . Xếp loại kết quả đánh giá Tốt .., ngày …. tháng …. năm …… Người tự đánh giá
Mẫu bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên được lập ra để cho giáo viên tự nhận xét về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, cũng như chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng phát triển của bản thân trong quá trình công tác. Nội dung chính Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Video liên quan Nội dung bản tự nhận xét của giáo viên cần nêu rõ cả thông tin cá thể, trách nhiệm được giao trong năm học vừa mới qua. Đồng thời, đưa ra những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân. Mời những bạn cùng tìm hiểu thêm 6 mẫu tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên, cùng cách đánh giá theo Nghị định 90/2020 / NĐ-CP . Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệmGiáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụQuy trình đánh giá, xếp loại giáo viênBản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học……..Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học……..Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Bản tự nhận xét đánh giá của giáo viên năm 2020 – 2021 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Cách đánh giá, phân loại giáo viên cuối năm học theo Nghị định 90 Từ năm học 2020 – 2021, việc đánh giá giáo viên hoàn thành xong xuất sắc trách nhiệm không cần có ý tưởng sáng tạo kinh nghiệm tay nghề. Cụ thể có những biến hóa như sau Đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không cần có sáng kiến kinh nghiệm Ngày 13 tháng 8 năm 2020 Chính phủ ban hành Nghị định Số 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Nghị định này có hiệu lực hiện hành thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020 .Theo đó, ở tiêu chuẩn đánh giá xếp loại giáo viên triển khai xong xuất sắc trách nhiệm bắt buộc phải đạt những tiêu chuẩn sau Điều 12. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 1. Viên chức không giữ chức vụ quản trị đạt được tổng thể những tiêu chuẩn sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xong xuất sắc trách nhiệm a Thực hiện tốt những lao lý tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này ; Tại Điều 3 những khoản 1,2,3,4 pháp luật về 1. Tư tưởng chính trị ; 2. Đạo đức lối sống ; 3. Tác phong, lề lối thao tác ; 4. Ý thức tổ chức triển khai kỷ luật b Hoàn thành 100 % trách nhiệm theo hợp đồng thao tác đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo việc làm đơn cử được giao bảo vệ đúng quá trình, chất lượng, hiệu suất cao cao, trong đó tối thiểu 50 % trách nhiệm hoàn thành xong vượt mức . Điểm mới là việc xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Bỏ các tiêu chí Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đột xuất, có ít nhất 01 đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng, mang lại hiệu quả trong công việc Giáo viên bị kỷ luật sẽ xếp không hoàn thành nhiệm vụ Điểm mới tiếp theo của Nghị định 90 là việc pháp luật đơn cử việc đánh giá giáo viên bị giải quyết và xử lý kỷ luật thì bị xếp loại không hoàn thành xong trách nhiệm .Tại Điều 15. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không triển khai xong trách nhiệm lao lý ” 1. Viên chức không giữ chức vụ quản trị có một trong những tiêu chuẩn sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức không triển khai xong trách nhiệm a Có bộc lộ suy thoái và khủng hoảng về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền ;b Có trên 50 % những tiêu chuẩn về tác dụng thực thi trách nhiệm theo hợp đồng thao tác đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo việc làm đơn cử được giao chưa bảo vệ tiến trình, chất lượng, hiệu suất cao ;c Có hành vi vi phạm trong quy trình thực thi trách nhiệm bị giải quyết và xử lý kỷ luật trong năm đánh giá .Nghị định mới đã bổ trợ tiêu chuẩn có biểu lộ suy thoái và khủng hoảng về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa, có hành vi vi phạm trong quy trình thực thi trách nhiệm bị giải quyết và xử lý kỷ luật trong năm đánh giá thì bị xếp loại không triển khai xong trách nhiệm .Như vậy, pháp luật mới đã pháp luật đơn cử, rõ ràng giáo viên bị giải quyết và xử lý kỷ luật trong năm đánh giá phải xếp mức không hoàn thành xong trách nhiệm . Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên Đối với giáo viên không giữ chức vụ quản trị thì được đánh giá theo những bước như sau Bước 1 Giáo viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng thông qua báo cáo được ban hành kèm Nghị định 90 này. Bước 2 Tại nơi công tác sẽ tổ chức cuộc họp để nhận xét, đánh giá giáo viên. Thành phần tham gia sẽ gồm toàn thể giáo viên hoặc toàn thể giáo viên của đơn vị cấu thành nơi người này công tác trong trường hợp có đơn vị cấu thành – với giáo viên không giữ chức vụ quản lý. Bước 3 Trong cuộc họp, giáo viên trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác của mình và các thành viên tham dự đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. Bước 4 Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng giáo viên. Bước 5 Thông báo bằng văn bản cho giáo viên biết về kết quả đánh giá, xếp loại đồng thời quyết định hình thức công khai trong cơ quan, đơn vị người này công tác. Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 1 Phòng GDĐTTrường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc——————– ….. ngày …. tháng ….. năm ……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm học 20.. 20.. Họ và tên Chức vụ .. Mã số ngạch Bậc lương Hệ số lươngĐơn vị công tác làm việc TrườngTrình độ trình độ, nhiệm vụ Nhiệm vụ được phân công Trình độ chính trị I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a. Nhận thức tư tưởng, chính trị………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….b. Chấp hành chủ trương, pháp lý của nhà nước………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….c. Việc chấp hành Quy chế của ngành, pháp luật của cơ quan, đơn vị chức năng, bảo vệ số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….d. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức đấu tranh chống những biểu lộ xấu đi ; sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dân………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….đ. Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác làm việc ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ ship hàng nhân dân và học viên…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a. Khối lượng, chất lượng, hiệu suất cao giảng dạy và công tác làm việc trong từng vị trí, từng thời hạn và từng điều kiện kèm theo công tác làm việc đơn cử………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….b. Tinh thần học tập nâng cao trình độ trình độ, nhiệm vụ ; ý thức tổ chức triển khai kỷ luật ; niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc ; ý thức phê bình và tự phê bình…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3. Khả năng phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội, …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 4. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ a. Ưu điểm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….b. Khuyết điểm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 5. Tự đánh giá, xếp loại – Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống - Xếp loại về trình độ, nhiệm vụ .- Xếp loại chung ………………………….. , ngày ..tháng .năm . NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁKý tên và ghi rõ họ và tên II. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN hoặc tập thể đơn vị …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Tổ hoặc tập thể đơn vị chức năng thống nhất xếp loại - Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống - Xếp loại về trình độ, nhiệm vụ .- Xếp loại chung …………………………….. , ngày ..tháng .năm . TỔ CHUYÊN MÔN ĐƠN VỊKý tên và ghi rõ họ và tên III. TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Xếp loại - Xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống - Xếp loại về trình độ, nhiệm vụ - Xếp loại chung ……………………… , ngày ..tháng .năm . HIỆU TRƯỞNGKý tên và ghi rõ họ và tên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 2 Phòng GDĐTTrường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc——————– ….. ngày …. tháng ….. năm ……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học…….. Họ và tên …………………………………………………………………………Đơn vị công tác làm việc Trường ……………………………………………………Nhiệm vụ được giao …………………………………………………………Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học ……………….. với những nội dung sau chất chính trị, đạo đức, lối sống. Nhận thức tư tưởng chính trị – Luôn kiên trì so với đường lối của Đảng, tiềm năng độc lập dân tộc bản địa và chủ nghĩa xã hội. Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh . Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước – Bản thân và mái ấm gia đình luôn chấp hành chủ trương và pháp lý của Nhà nước. Luôn thực thi việc tuyên truyền, vân động mái ấm gia đình và nhân dân triển khai đường lối, chủ trương pháp lý của Nhà nước . Chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị đảm bảo số lượng, chất lượng ngày giờ công lao động – Luôn chấp hành tốt quy định, lao lý của ngành. Thực hiện tốt lao lý của cơ quan, bảo vệ số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động . Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của người giáo viên Ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân – Luôn có ý thức giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên. Có ý thức cao trong việc đấu tranh chống những biểu lộ xấu đi. Được đồng nghiệp và nhân dân tin tưởng . Tinh thần đoàn kết Tính trung thực trong công tác; Quan hệ đồng nghiệp; Thái độ phục vụ nhân dân và học sinh – Luôn có ý thức đoàn kết giúp sức đồng nghiệp. Báo cáo rất đầy đủ, đúng và trung thực với cấp trên. Có quan hệ tốt với đồng nghiệp. Có thái độ hòa nhã, tận tuỵ Giao hàng nhân dân và học viên . Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống🙁 tốt, khá, trung bình, kém Tốt. 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a, Khối lượng, chất lượng, hiệu suất cao giảng dạy và công tác làm việc trong từng vị trí, từng thời hạn và từng điều kiện kèm theo công tác làm việc đơn cử - Đạt trình độ chuẩn giảng dạy về trình độ, nhiệm vụ của nhà giáo theo lao lý đơn cử là + Bản thân có vừa đủ những kiến thức và kỹ năng cơ bản về trình độ nhiệm vụ, đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn .+ Bản thân liên tục update thông tin nên có sự hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế tài chính, xã hội, văn hóa truyền thống và giáo dục của địa phương nơi công tác làm việc .- Thực hiện trách nhiệm giảng dạy + Thực hiện khá đầy đủ, đúng chương chương trình và kế hoạch dạy học .+ Chuẩn bị bài lên lớp tốt, giảng dạy tốt, đánh giá học viên, công minh, khách quan .+ Sử dụng những vật dụng dạy học sẵn có của bộ môn một cách hiệu suất cao, và liên tục tự làm vật dụng dạy học Giao hàng cho công tác làm việc .+ Việc đi dự giờ và được dự giờ trong năm học dự giờ18 tiết, được dự 5 tiết- Thực hiện công tác làm việc chủ nhiệm lớp và những hoạt động giải trí giáo dục khác .+ Tôi luôn theo dõi, quản trị ngặt nghèo việc học tập và rèn luyện của học viên. Đặc biệt là rèn luyện ý thức tự học, giáo dục đạo đức, lối sống, kiến thiết xây dựng nề nếp và rèn luyện thói quen tốt cho những em .+ Thường xuyên phối hợp với mái ấm gia đình học viên và hội đồng thiết kế xây dựng thiên nhiên và môi trường giáo dục lành mạnh .+ Tham gia vừa đủ những công tác làm việc đã được nhà trường phân công .b, Tinh thần học tập nâng cao trình độ trình độ, nhiệm vụ, ý thức tổ chức triển khai kỷ luật, ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc, ý thức phê bình và tự phê bình- Tinh thần học tập nâng cao trình độ trình độ, nhiệm vụ. Cụ thể là + Tham gia khá đầy đủ những hoạt động giải trí trình độ của nhà trường, của tổ trình độ .- Tham gia những lớp tu dưỡng trình độ nhiệm vụ, những buổi hoạt động và sinh hoạt trình độ liên trường hàng tháng theo nhu yếu của những cấp .- Ý thức tổ chức triển khai kỷ luật Bản thân luôn thực thi tốt nội quy, quy định thao tác, bảo vệ ngày công lao động trong giảng dạy và hội họp, thực thi báo cáo giải trình với cấp trên đúng mực, kịp thời .- Tinh thần nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc Tôi luôn có niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm cao trong giảng dạy và công tác làm việc .- Tinh thần phê bình và tự phê bình Bản thân luôn có ý thức phê bình những việc xấu và tiếp tục tự phê bình để kịp thời rút kinh nghiệm tay nghề cho bản thân .Tự xếp loại nội dung 2 Tốt 3. Khả năng phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội… Tôi luôn tìm tòi, học hỏi để tự tăng trưởng bản thân, tăng trưởng một cách tổng lực để có đủ kiến thức và kỹ năng Giao hàng cho giảng dạy, ship hàng công tác làm việc và mọi hoạt động giải trí khác . tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ * Ưu điểm Bản thân tôi luôn có nghĩa vụ và trách nhiệm cao, niềm tin kỷ luật và tính trung thực trong công tác làm việc và giảng dạy. Luôn nổ lực, cố gắng nỗ lực hết mình để triển khai xong tốt mọi việc làm được giao. Tôi luôn hết mình chăm sóc, rèn luyện, giáo dục những em học viên về mọi mặt. Đặc biệt là tiếp tục phối hợp với cha mẹ giáo dục những em .* Khuyết điểm Đôi khi còn chưa kịp thời trong việc báo cáo giải trình cho cấp trên . đánh giá, xếp loại chung Xuất sắc …… ngày ….. tháng … năm ….. Nhận xét đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn ….. Tóm tắt nhận xét, đánh giá, xếp loại của Thủ trưởng đơn vị cơ sởghi rõ chức vụ, kí tên, đóng dấu Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 3 PHÒNG GD&ĐT ……. TRƯỜNG TH……… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập Tự do Hạnh phúc—————– BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN Năm Học…….. Họ và tên …………………………………………………………………………Đơn vị công tác làm việc Trường ……………………………………………………Nhiệm vụ được giao …………………………………………………………Nay tôi viết bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên năm học ……………….. với những nội dung sau 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống Bản thân tôi luôn có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên cường và tin cậy tuyệt đối vào sự chỉ huy của Đảng .Chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối chủ trương của Đảng và pháp lý của Nhà nước cũng như những thông tư, nghị quyết của Đảng .Chấp hành tráng lệ nội quy, quy định của ngành, của trường ; bảo vệ ngày giờ công, không cắt xén thời hạn .Thường xuyên tuyên truyền, hoạt động mái ấm gia đình và nhân dân triển khai tốt những đường lối, chủ trương, chủ trương của Đảng và Nhà nước ; những pháp luật của địa phương .Thực hành tiết kiệm ngân sách và chi phí, chống tham ô tiêu tốn lãng phí. Luôn có ý thức đấu tranh chống những xấu đi, những việc làm sai lầm, tiêu diệt mê tín dị đoan dị đoan .Luôn có ý thức tự học, tự rèn, tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ. Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tận tâm với nghề nghiệp ; được đồng nghiệp, học viên, cha mẹ và nhân dân tin yêu, kính trọng .Luôn học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ; tích cực tham gia cuộc hoạt động Nói không với xấu đi trong thi tuyển và bệnh thành tích trong giáo dục ; cuộc hoạt động Xây dựng môi trường học tập thân thiện, trào lưu thiết kế xây dựng Trường học thân thiện, học viên tích cực .Có niềm tin đoàn kết với mọi người, thiết kế xây dựng được mối quan hệ mật thiết với đồng nghiệp, giữ gìn đoàn kết nội bộ, thân mật với nhân dân, không có bộc lộ xa rời quần chúng .Luôn trung thực, có nghĩa vụ và trách nhiệm cao với việc làm được giao . * Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống Loại Tốt. 2. Về chuyên môn nghiệp vụ Chấp hành trang nghiêm quy định trình độ ; soạn giảng không thiếu, đúng chương trình, có bổ trợ tương thích với đối tượng người tiêu dùng học viên ; bảo vệ khối lượng, chất lượng việc làm và ngày giờ công .Không ngừng học tập nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ ; tiếp tục dự giờ thăm lớp, tổ chức triển khai chuyên đề, sử dụng vật dụng có hiệu suất cao ; liên tục tìm hiểu thêm sách báo, Internet, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và luôn thay đổi giải pháp dạy học theo hướng thay đổi – lấy học viên làm TT. Giảng dạy được nhiều tiết sử dụng giáo án điện tử .Làm tốt trách nhiệm tổ khối trưởng, góp thêm phần đưa tổ 5 đứng vị trí số 1 trong mọi nghành .Trong công tác làm việc chỉ huy của tổ trình độ, tôi luôn có kế hoạch đơn cử, liên tục đôn đốc, động viên những thành viên trong tổ hoàn thành xong xuất sắc mọi trách nhiệm, tiên phong trong mọi trào lưu .Luôn có kế hoạch kịp thời trong công tác làm việc thanh tra trường học ; tiếp tục cùng Ban giám hiệu và quản trị Công đoàn kiểm tra nhà bếp ăn tập thể ; trong năm không có vấn đề lớn xảy ra, không có đơn thư khiếu nại, tố cáo .Nhiệt tình, tận tâm, có phát minh sáng tạo trong công tác làm việc tu dưỡng học viên giỏi. Kết quả học viên giỏi luôn đạt giải cao trong những kì thi Cụ thể có 2 em đạt giải cấp Tỉnh và 13 em giải cấp Huyện .Viết sáng tạo độc đáo kinh nghiệm tay nghề vận dụng vào thực tiễn giảng dạy và dự thi cấp huyện .Tham gia tích cực trong những trào lưu của nhà trường cũng như của ngành như văn nghệ, thể thao ,* Kết quả về trình độ – Được bảo lưu Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh; Được BGH dự giờ và xếp loại Tốt. * Kết quả 2 mặt giáo dục của lớp chủ nhiệm - Về hạnh kiểm Thực hiện rất đầy đủ ……. đạt 100 % .- Về học lực ……………………….- Lớp đạt Lớp chuẩn và Lớp Vở sạch chữ đẹp cấp trường .* Về công tác làm việc chủ nhiệm lớp Có kế hoạch chi tiết cụ thể, đơn cử cho từng tuần, từngtháng, từng kì và cả năm học. Thường xuyên có mối liên hệ ngặt nghèo với mái ấm gia đình học viên để phối hợp giáo dục những em. Liên hệ tốt với BGH để xin quan điểm chỉ huy kịp thời cho những hoạt động giải trí của lớp. Xây dựng được môi trường học tập thân thiện. Đánh giá đúng chất lượng học viên. Thực hiện thu đúng, thu đủ những khoản thu theo pháp luật. Thường xuyên động viên, khuyến khích học viên trong học tập cũng như tham gia những hoạt động giải trí, những trào lưu nuôi heo đất, thu gom non bia, . * Tự xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ Loại Tốt. 3. Khả năng phát triển – Tích cực tham gia học tập những lớp nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ, chính trị xã hội .- Thường xuyên soạn thảo và bổ trợ chương trình tu dưỡng học viên giỏi ; chương trình ôn tập kiến thức và kỹ năng cơ bản .- Bản thân luôn học hỏi và tự học hỏi để nâng cao trình độ trình độ cũng như những nghành nghề dịch vụ khác, như soạn giáo án điện tử, lập được trang Website riêng, truy vấn Internet, viết bài gửi tạp chí …. 4. Tóm tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ * Ưu điểm – Sẵn sàng nhận và triển khai xong xuất sắc trách nhiệm được giao .- Trung thực, nhiệt tình, có nghĩa vụ và trách nhiệm cao trong việc làm, lao động đạt hiệu suất cao cao .- Chấp hành tốt mọi đường lối, chủ trương, chủ trương của Đảng và pháp lý của Nhà nước .- Thực hiện không thiếu, tráng lệ những pháp luật của ngành và của địa phương .- Lối sống giản dị và đơn giản, lành mạnh, trong sáng, thân thiện với mọi người, được đồng nghiệp, nhân dân và học viên tin yêu . * Khuyết điểm Mặc dù có nhiều cố gắng nỗ lực trong mọi hoạt động giải trí, tuy nhiên đôi lúc tác dụng 1 số ít việc làm còn chưa được như mong ước . 5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của Quy chế Lao động Xuất sắc. Nhận xét, đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. Người viết…………………… Tóm tắt nhận xét, đánh giá của Hiệu trưởng ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……. ngày ….. tháng ….. năm ….. Hiệu trưởngKý và ghi rõ họ tên Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 4 PHÒNG GD&ĐT………TRƯỜNG…………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——————- ……… ngày ….. tháng …… năm ……. BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊNNăm học 20….. – 20…. Họ và tên viên chức …………………………………………….Chức danh nghề nghiệp ……… Bậc …….. Hệ số ……..Chức vụ chức vụ Đơn vị công tác làm việc 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a Nhận thức tư tưởng, chính trị - Luôn giữ vững lập trường. Tin tưởng vào sự chỉ huy của Đảng và sự tăng trưởng của quốc gia .- Nhận thức đúng đắn về tư tưởng chính trị, quan điểm, lập trường vững vàng .b Chấp hành chủ trương, pháp lý của Nhà nước - Bản thân luôn chấp hành đúng chủ trương, pháp lý của nhà nước .- Tuyên truyền, hoạt động mái ấm gia đình và nhân dân thực thi đúng quan điểm chủ trương của Đảng .c Chấp hành Quy chế của ngành, lao lý của cơ quan, đơn vị chức năng, bảo vệ số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động - Bản thân luôn chấp hành đúng quy định của ngành, lao lý của nhà trường- Đảm bảo ngày công, giờ công lao động .- Đảm bảo chỉ tiêu chất lượng bộ mônd Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức đấu tranh chống những hiện tượng kỳ lạ xấu đi ; sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dân - Bản thân luôn có lối sống lành mạnh, trong sáng luôn giữ gìn đọa đức, tác phong của người giáo viên .- Được sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dân .đ Tinh thần đoàn kết ; tính trung thực trong công tác làm việc ; quan hệ đồng nghiệp ; thái độ Giao hàng nhân dân và học viên - Luôn có ý thức tạo mối quan hệ đoàn kết với đồng nghiệp, trung thực trong công tác làm việc, khắc phục mọi khó khăn vất vả để hoàn thành xong tốt mọi trách nhiệm được giao .- Luôn tôn trọng và thái độ thân thiện, Giao hàng nhân dân và giúp sức học viên .e Tự nhận xét, xếp loại về phẩm chất, đạo đức, lối sống Tốt, Khá, TB, Kém Xếp loại …………………….. 2. Về chuyên môn nghiệp vụ a Khối lượng, chất lượng, hiệu suất cao giảng dạy và công tác làm việc - Khối lượng việc làm ……………………………………………………………………+ Chất lượng tương đối cao theo kế hoạch đề ra đầu năm+ Hiệu quả giảng dạy và công tác làm việc tốtb Tinh thần học tập nâng cao trình độ trình độ, nhiệm vụ ; ý thức tổ chức triển khai kỷ luật, niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc ; ý thức phê và tự phê .- Có ý thức tự học, tự tu dưỡng để nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ .- Có ý thức tổ chức triển khai kỷ luật, ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc .- Có ý thức phê và tự phê .c Tự xếp loại về trình độ nhiệm vụ Tốt, Khá, TB, Kém Xếp loại ……………………………… 3. Khả năng phát triển Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội – Có năng lực tăng trưởng về trình độ nhiệm vụ 4. Tóm tắt ưu điểm và khuyết điểm chính về thực hiện chức trách và nhiệm vụ – Ưu điểm + Có nghĩa vụ và trách nhiệm với việc làm+ Hoàn thành việc làm được giao- Khuyết điểm Tinh thần phê và tự phê chưa cao 5. Tự đánh giá và xếp loại theo điều 8 của Quy chế Xuất sắc, Khá, TB, Kém Xếp loại ………………… …… ngày .tháng .năm 20….. Người tự nhận xétKý và ghi rõ họ tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG ……………………………………………………………………………………………………….Xếp loại ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG ……………………………………………………………………………………………………….Xếp loại HIỆU TRƯỞNG Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 5 Phòng GDĐT……………….Trường………………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————- BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN Năm học……….- ……… Họ tên …………………………Đơn vị công tác làm việc ………………………………………….. Nhiệm vụ được phân công Giảng dạy Căn cứ vào quy định đánh giá xếp loại giáo viên đại trà phổ thông theo quyết định hành động số 06/2006 / QĐ-BNV ngày 23/3/2006 và công văn hướng dẫn số 3040 / BGDĐT-TCCB ngày 17/4/2006 và công văn hướng dẫn số 684 / HD-GDĐT ngày 19/5/2006 của Sở GDĐT ……………….. Cụ thể 1/ Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống a / Nhận thức tư tưởng, chính trị - Có nhận thức tư tưởng chính trị đúng đắn .- Tự tu dưỡng tư tưởng chính trịb / Chấp hành chủ trương pháp lý của Nhà nước - Luôn chấp hành tốt chủ trương pháp lý của nhà nước, sống và thao tác theo pháp lýc / Chấp hành qui chế của ngành, pháp luật của cơ quan đơn vị chức năng. bảo vệ số lượng ngày giờ công lao động - Luôn chấp hành tốt những qui chế của ngành, pháp luật của cơ quan đơn vị chức năng .- Luôn bảo vệ số lượng ngày giờ công lao độngd / Giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên, ý thức thức đấu tranh chống những bộc lộ xấu đi ; sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dân - Luôn giữ gìn đạo đức nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhân viên cấp dưới- Luôn có ý thức thức đấu tranh chống những biểu lộ xấu đi ; và được sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dânđ / Tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác làm việc, quan hệ đồng nghiệp, thái độ ship hàng nhân dân và học viên - Luôn có tình thần đoàn kết, trung thực trong công tác làm việc ; quan hệ đồng nghiệp, luôn có thái độ ship hàng nhân dân và học viêne / Tự xếp loại Tốt, Khá, Trung bình, Kém Tốt 2/ Về chuyên môn nghiện vụ a / Khối lượng, chất lượng hiệu qủa công tác làm việc trong từng vị trí, từng thời hạn và từng điều kiện kèm theo công tác làm việc đơn cử - Luôn bảo vệ khối lượng, chất lượng hiệu qủa công tác làm việc trong từng vị trí, từng thời hạn và từng điều kiện kèm theo công tác làm việc đơn cửb / Tinh thần học tập để nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ ; ý thức tổ chức triển khai kỷ luật ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm trong công tác làm việc, niềm tin phê bình tự phê bình - Luôn có niềm tin học tập để nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ ; có ý thức tổ chức triển khai kỷ luật niềm tin nghĩa vụ và trách nhiệm trong công tác làm việc và có niềm tin phê bình tự phê bìnhc / Tự xếp loại về trình độ nhiệm vụ Loại Tốt, Khá, Trung bình, Kém Khá 3/ Khả năng phát triển Về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội – Có năng lực tăng trưởng về trình độ trình độ nhiệm vụ và quản lí học viên . 4/ Tóm tắt những ưu, khuyết điểm về thực hiện chức trách nhiệm vụ Ưu điểm - Luôn nỗ lực trong công tác làm việc, hoàn thành xong tốt những việc làm được giao- Vững vàng phẩm chất chính trị, nội quy cơ quan .- Tham gia tốt những trào lưu- Tham gia khá đầy đủ hoạt động và sinh hoạt hội đồng bộ môn .Tồn tại - Vẫn còn thiếu sót trong hồ sơ chủ nhiệm 5/ Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của qui chế …. ngày. tháng. năm 20 ….. Người tự nhận xét Ký và ghi rõ họ tên ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ TRƯỞNG ……………………………………………………………………………………………………….Xếp loại ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA HIỆU TRƯỞNG ……………………………………………………………………………………………………….Xếp loại ………………………………………. HIỆU TRƯỞNG Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại của giáo viên – Mẫu 6 Phòng GDĐT……………….Trường………………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————- BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊNNĂM HỌC 20 Họ và tên viên chức ………………………………………..Đơn vị công tác làm việc …………………………………………………Nhiệm vụ được phân công Giảng dạy môn ……………… 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống a. Nhận thức tư tưởng, chính trị - Bản thân có lập trường tư tưởng vững vàng, kiên cường. Tin tưởng tuyệt đối vào sự chỉ huy của Đảng, của Nhà nước .b. Chấp hành chủ trương, pháp lý của nhà nước - Luôn có ý thức chấp hành mọi chủ trương, đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà Nước và hoạt động mọi người cùng tham gia .c. Việc chấp hành qui chế của ngành, qui định của cơ quan đơn vị chức năng, bảo vệ số lượng, chất lượng ngày giờ công lao động - Có ý thức chấp hành tốt quy định của ngành, qui định của cơ quan đơn vị chức năng .- Luôn ý thức được vai trò giáo dục trong việc hình thành nhân cách cho học viên nên bản thân luôn bảo vệ giảng dạy đúng, đủ chương trình, tuân thủ khắt khe ngày giờ công lao động .d. Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên ; ý thức trong việc đấu tranh chống lại những bộc lộ xấu đi. Luôn được sự tính nhiệm của đồng nghiệp, học viên và nhân dân - Quan tâm đến việc giữ gìn đạo đức, nhân cách của người giáo viên, có lối sống trong sáng, lành mạnh .- Đấu tranh chống lại những biểu lộ xấu đi, được sự tin tưởng của đồng nghiệp, học viên và nhân dân .đ. Tinh thần đoàn kết, tính trung thực trong công tác làm việc, quan hệ đồng nghiệp ; thái độ Giao hàng nhân dân và học viên - Luôn có ý thức đoàn kết, tương thân tương ái, hoà đồng với đồng nghiệp. Trung thực trong công tác làm việc, có ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm cao trong công tác làm việc giáo dục học viên .e. Tự xếp loại về phẩm chất đạo đức, lối sống Tốt 2. Về chuyên môn, nghiệp vụ a. Khối lượng, chất lượng, hiệu suất cao giảng dạy và công tác làm việc trong từng vị trí từng thời hạn và từng điều kiện kèm theo đơn cử - Đảm bảo dạy đúng nội dung chương trình và kế hoạch giảng dạy. Chuẩn bị bài, lên lớp, đánh giá học viên đúng lao lý .- Kết quả học tập của học viên văn minh rõ ràng .- Hoàn thành tốt công tác làm việc Đội trong nhà trường .- Kết quả đánh giá những tiết dạy Tổ chức cho học viên lĩnh hội chắc những kỹ năng và kiến thức cơ bản, giáo dục tốt cho học viên về Đức Trí Thể – Mĩ. Sử dụng hài hòa và hợp lý chiêu thức dạy học làm cho tiết dạy tự nhiên, nhẹ nhàng hiệu suất cao. Kết quả 2 tiết dạy được khảo sát có 2 tiết đạt loại tốt ,b. Tinh thần học tập nâng cao trình độ trình độ nhiệm vụ, ý thức tổ chức triển khai kỷ luật, ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm trong giảng dạy và công tác làm việc, niềm tin phê bình và tự phê bình .- Luôn học hỏi kinh nghiệm tay nghề của đồng nghiệp ; luôn tự học và rèn luyện để nâng cao trình độ nhiệm vụ- Tham gia vừa đủ những lớp tu dưỡng do ngành đề ra .- Thực hiện tốt nội quy của nhà trường, tận tâm trong giảng dạy, và luôn tự nhận khuyết điểm nếu có trước tổ chức triển khai .c. Tự xếp loại về trình độ nhiệm vụ Tốt 3. Khả năng phát triển – Có năng lực tăng trưởng tốt về trình độ, nhất là nghành giảng dạy trên lớp, những hoạt động giải trí văn nghệ, TDTT . 4. Tóm tắt ưu, khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ a. Ưu điểm - Có ý thức, ý thức tổ chức triển khai kỷ luật cao .- Nhiệt tình trong công tác làm việc giảng dạy, công tác làm việc Đội .- Luôn học hỏi, trau dồi kinh nghiệm tay nghề, nâng cao trình độ trình độ .b. Khuyết điểm - Tính tình còn nóng và quá nghiêm khắc so với học viên5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của quy định Xuất sắc . …, ngày … tháng …năm 20…. Người tự nhận xét đánh giáKý và ghi rõ họ tên NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Kí họ tên, ghi rõ chức vụ TÓM TẮT NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HIỆU TRƯỞNG
Hoatieu. vn xin ra mắt tới những thầy cô Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mới nhất mà chúng tôi sưu tầm được. Phiếu tự đánh giá gồm có những thông tin Tên trường, năm học, họ tên giáo viên, môn học phân công dạy, những chỉ tiêu đánh giá về phẩm chất, đạo đức …. Mời những thầy cô tìm hiểu thêm .Nội dung chính Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mới nhất 1. Các cấp độ đánh giá giáo viên tiểu học 2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất 3. Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2021 4. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2021 5. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mẫu cũ Mục Lục Bài Viết 1 Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mới nhất 2 1. Các cấp độ đánh giá giáo viên tiểu học 3 2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất 4 3. Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2021 5 4. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2021 6 5. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mẫu cũ Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mới nhất1. Các Lever đánh giá giáo viên tiểu học2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất3. Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 20214. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 20215. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mẫu cũ Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mới nhất 1. Các cấp độ đánh giá giáo viên tiểu học 2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất 3. Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, THCS, THPT năm 2021 4. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2021 5. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mẫu cũ 1. Các Lever đánh giá giáo viên tiểu học Để có vị trí địa thế căn cứ cho giáo viên đại trà phổ thông đại trà phổ thông tự đánh giá phẩm chất, nguồn năng lượng, qua đó thiết kế kiến thiết xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất, tu dưỡng nâng cao nguồn năng lượng trình độ, trách nhiệm, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát hành Thông tư 20/2018 / TT-BGDĐT . Theo đó, quy chuẩn nghề nghiệp nêu tại Thông tư này vận dụng với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường chuyên, trường đại trà phổ thông dân tộc bản địa nội trú, bán trú Bạn đang đọc Nhận xét điểm mạnh điểm yếu của giáo viên tiểu học Tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên đại trà phổ thông đại trà phổ thông gồm 05 tiêu chuẩn nêu tại Chương II Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông phát hành kèm Thông tư 20 này và được xếp theo 03 mức độ với Lever tăng dần – Mức đạt Có phẩm chất, nguồn năng lượng tổ chức triển khai tiến hành thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm được giao khi dạy học, giáo dục học viên ; – Mức khá Có phẩm chất, nguồn năng lượng tự học, tự rèn luyện, dữ thế dữ thế chủ động đổi khác trong thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm được giao ; – Mức tốt Có tác động ảnh hưởng ảnh hưởng tác động tích cực đến học viên, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học viên trong việc tiến hành tiềm năng giáo dục và tăng trưởng giáo dục địa phương . 2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất Việc đánh giá và xếp loại giáo viên phải khách quan, tổng lực, công minh và dân chủ, tiến hành theo quy trình nêu tại Điều 10 Quy định phát hành kèm Thông tư 20 nêu trên theo 03 bước – Bước 1 Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp với các tiêu chí về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học cũng như áp dụng trong dạy học; – Bước 2 Nhà trường tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; – Bước 3 Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả dựa trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đó. 3. Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2021 Tiêu chí Mức độ đạt được của tiêu chí Ví dụ về minh chứng Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nhà giáoTuân thủ những pháp luật và rèn luyện về đạo đức nhà giáo ; san sẻ kinh nghiệm tay nghề, tương hỗ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong thái nhà giáo . Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo Đạt Thực hiện tráng lệ những lao lý về đạo đức nhà giáo Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / Kết luận của những đợt thanh tra, kiểm tra nếu có / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên triển khai trang nghiêm pháp luật về đạo đức nhà giáo, không vi phạm lao lý dạy thêm, học thêm … ; hoặc bản kiểm điểm cá thể có xác nhận của chi bộ nhà trường / bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt nếu là đảng viên ; hoặc biên bản họp cha mẹ học viên ghi nhận giáo viên tráng lệ, đối xử đúng mực so với học viên . Khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / bản kiểm điểm cá thể có xác nhận của chi bộ nhà trường / bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú nếu là đảng viên ghi nhận giáo viên thực thi tráng lệ pháp luật về đạo đức nhà giáo, không vi phạm pháp luật dạy thêm, học thêm và có ý thức tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo ; hoặc công văn cử giáo viên / quyết định hành động phân công / hình ảnh giáo viên xuống tận những thôn, bản, nhà học viên để động viên cha mẹ học viên cho những em đến trường . Tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo ; san sẻ kinh nghiệm tay nghề, tương hỗ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức ghi nhận giáo viên triển khai xong xuất sắc trách nhiệm ; hoặc đạt thương hiệu chiến sĩ thi đua nếu có ;- Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học viên / đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / những tổ chức triển khai cá thể phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực ; hoặc giáo viên báo cáo giải trình chuyên đề / quan điểm trao đổi, tranh luận trong nhóm trình độ / tổ trình độ / nhà trường về những kinh nghiệm tay nghề trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức ; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn vất vả do thiên tai, bão lũ … để thực thi tiềm năng và kế hoạch dạy học . Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo Đạt Có tác phong và phương pháp thao tác tương thích với việc làm của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông – Không mặc phục trang hoặc có lời nói phản cảm, không làm những việc vi phạm đạo đức nhà giáo ;- Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / hiệu quả triển khai nề nếp ra vào lớp, quy trình tiến độ thực thi việc làm … ghi nhận giáo viên có tác phong, phong thái thao tác tương thích với việc làm dạy học, giáo dục . Khá Có ý thức tự rèn luyện tạo phong thái nhà giáo mẫu mực ; ảnh hưởng tác động tốt đến học viên – Không mặc phục trang hoặc có lời nói phản cảm, không làm những việc vi phạm đạo đức nhà giáo ;- Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường / cha mẹ học viên / tác dụng thực thi nề nếp ra vào lớp, quy trình tiến độ triển khai việc làm … ghi nhận giáo viên có tác phong, phong thái thao tác tương thích với việc làm dạy học, giáo dục và có ý thức rèn luyện, phấn đấu kiến thiết xây dựng tác phong thao tác mẫu mực, khoa học, ảnh hưởng tác động tích cực tới học viên lớp dạy học / chủ nhiệm ; hoặc tác dụng học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm có sự văn minh . Tốt Là tấm gương mẫu mực về phong thái nhà giáo ; tác động ảnh hưởng tốt và tương hỗ đồng nghiệp hình thành phong thái nhà giáo – Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức ghi nhận giáo viên triển khai xong xuất sắc trách nhiệm ; hoặc đạt thương hiệu chiến sĩ thi đua ;- Giấy khen / biên bản họp / quan điểm ghi nhận của đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên / cha mẹ học viên về việc giáo viên có phong thái mẫu mực trong thực thi trách nhiệm dạy học, giáo dục ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp dạy / chủ nhiệm có sự văn minh / vượt tiềm năng đề ra ; hoặc giáo viên có quan điểm san sẻ tại buổi họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường về kinh nghiệm tay nghề, giải pháp, phương pháp tạo dựng phong thái nhà giáo tương thích tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và lao lý của ngành . Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụNắm vững trình độ và thành thạo nhiệm vụ ; tiếp tục update, nâng cao năng lượng trình độ và nhiệm vụ cung ứng nhu yếu thay đổi giáo dục Tiêu chí 3 Phát triển chuyên môn bản thân Đạt Đạt chuẩn trình độ giảng dạy và triển khai xong không thiếu những khóa giảng dạy, tu dưỡng kỹ năng và kiến thức trình độ theo pháp luật ; có kế hoạch tiếp tục học tập, tu dưỡng tăng trưởng trình độ bản thân – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành giảng dạy so với từng cấp học theo pháp luật ;- Các văn bằng / chứng từ / giấy ghi nhận / giấy xác nhận triển khai xong kế hoạch tu dưỡng tiếp tục theo lao lý . Khá Chủ động điều tra và nghiên cứu, update kịp thời nhu yếu thay đổi về kiến thức và kỹ năng trình độ ; vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích những hình thức, chiêu thức và lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng, nâng cao năng lượng trình độ của bản thân – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành giảng dạy so với từng cấp học và những văn bằng / chứng từ / giấy ghi nhận / giấy xác nhận hiệu quả tu dưỡng tiếp tục theo pháp luật ;- Kế hoạch cá thể hàng năm về tu dưỡng tiếp tục bộc lộ được việc vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với những hình thức, giải pháp lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng . Tốt Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm tay nghề về tăng trưởng trình độ của bản thân nhằm mục đích cung ứng nhu yếu thay đổi giáo dục – Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo và giảng dạy so với từng cấp học và những văn bằng / chứng từ / giấy ghi nhận / giấy xác nhận tác dụng tu dưỡng tiếp tục theo pháp luật / kế hoạch cá thể hằng năm về tu dưỡng liên tục bộc lộ được việc vận dụng phát minh sáng tạo, tương thích với những hình thức, giải pháp lựa chọn nội dung học tập, tu dưỡng ;- Biên bản dự giờ chuyên đề / quan điểm trao đổi / yêu cầu / giải pháp / giải pháp / sáng tạo độc đáo tiến hành thực thi trách nhiệm và tăng trưởng trình độ trong nhà trường / theo nhu yếu của phòng GDĐT / Sở GDĐT được ghi nhận . Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Đạt Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu trải qua ;- Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng … / biên bản kiểm tra của nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu ghi nhận việc thực thi dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch . Khá Chủ động kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn của nhà trường và địa phương – Bản đánh giá và phân loại giáo viên phiếu đánh giá và phân loại viên chức / sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng … / biên bản kiểm tra của nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu ghi nhận việc kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch / có giải pháp / giải pháp thay đổi, phát minh sáng tạo, kiểm soát và điều chỉnh thực thi việc làm theo kế hoạch dạy học và giáo dục tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn địa phương ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên lớp được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự văn minh trong năm học . Tốt Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp trong việc kiến thiết xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục được nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu trải qua và tác dụng học tập, rèn luyện của học viên lớp được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra trong năm học ;- Biên bản họp nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường hoặc quan điểm ghi nhận từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên ghi nhận về việc giáo viên có quan điểm trao đổi, hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp, đề xuất kiến nghị giải pháp kiến thiết xây dựng, thực thi hiệu suất cao kế hoạch dạy học, giáo dục ; hoặc giáo viên triển khai báo cáo giải trình chuyên đề / có quan điểm san sẻ, hướng dẫn phương pháp, giải pháp thiết kế xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục tương thích với nhu yếu môn học, kế hoạch của nhà trường và tương thích với tình hình học tập, rèn luyện của học viên . Tiêu chí 5 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực Đạt Áp dụng được những chiêu thức dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lượng cho học viên – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục bộc lộ rõ tiềm năng, nội dung, nhu yếu, chiêu thức dạy học và giáo dục được vận dụng nhằm mục đích tăng trưởng phẩm chất, năng lượng cho học viên được nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu trải qua ;- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình đạt trở lên / biên bản hoạt động và sinh hoạt trình độ / hoạt động và sinh hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận giáo viên vận dụng được những giải pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lượng cho học viên . Khá Chủ động update, vận dụng linh động và hiệu suất cao những giải pháp dạy học và giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo trong thực tiễn – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên / quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên / cha mẹ học viên, trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng linh động và hiệu suất cao những chiêu thức dạy học, giáo dục phân phối nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn của lớp, của nhà trường ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến . Tốt Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp về kiến thức và kỹ năng, kĩ năng và kinh nghiệm tay nghề vận dụng những giải pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên – Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt giỏi , trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu suất cao những chiêu thức dạy học, giáo dục cung ứng nhu yếu thay đổi, tương thích với điều kiện kèm theo thực tiễn của lớp học, của nhà trường ;- Kết quả học tập của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra ;- Biên bản những cuộc họp / hoạt động và sinh hoạt trình độ ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, đàm đạo, san sẻ kinh nghiệm tay nghề, hướng dẫn vận dụng những chiêu thức dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên ; hoặc báo cáo giải trình chuyên đề về giải pháp / giải pháp tương quan đến thay đổi chiêu thức dạy học được nhà trường / phòng GDĐT / Sở GDĐT xác nhận ; hoặc bằng khen / giấy khen giáo viên dạy giỏi . Tiêu chí 6 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Đạt Sử dụng những chiêu thức kiểm tra đánh giá hiệu quả học tập và sự tân tiến của học viên – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục biểu lộ rõ tiềm năng, nội dung, nhu yếu, chiêu thức kiểm tra đánh giá được sử dụng bảo vệ vì sự văn minh của học viên và theo đúng pháp luật được nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu trải qua ;- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình đạt trong đó ghi nhận việc sử dụng những giải pháp kiểm tra đánh giá học viên theo đúng lao lý . Khá Chủ động update, vận dụng phát minh sáng tạo những hình thức, chiêu thức, công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên – Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại khá trở lên / quan điểm ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu, trong đó biểu lộ được rõ việc vận dụng phát minh sáng tạo những hình thức, chiêu thức, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng lao lý và theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lượng học viên ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên được phân công giảng dạy / chủ nhiệm có sự tân tiến . Tốt Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp kinh nghiệm tay nghề tiến hành hiệu suất cao việc kiểm tra đánh giá hiệu quả học tập và sự tân tiến của học viên – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại mức tốt giỏi ;- Kết quả học tập cuối năm của học viên có sự văn minh rõ ràng / vượt tiềm năng đề ra ; hoặc biên bản họp cha mẹ học viên ghi nhận tác dụng tân tiến của học viên trong học tập và rèn luyện ;- Giáo viên có quan điểm / báo cáo giải trình đề xuất kiến nghị, ra mắt, san sẻ những hình thức, giải pháp, công cụ kiểm tra đánh giá trong nhóm trình độ / tổ trình độ / hội đồng nhà trường . Tiêu chí 7 Tư vấn và tương hỗ học viên Đạt Hiểu những đối tượng người tiêu dùng học viên và nắm vững lao lý về công tác làm việc tư vấn và tương hỗ học viên ; triển khai lồng ghép hoạt động giải trí tư vấn, tương hỗ học viên trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục – Bản kế hoạch dạy học và giáo dục biểu lộ được lồng ghép nội dung, chiêu thức, hình thức tư vấn, tương hỗ tương thích với học viên, có ảnh hưởng tác động tích cực tới học viên trong hoạt động giải trí học tập, rèn luyện được nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu trải qua ;- Phiếu dự giờ / tiết hoạt động giải trí ngoài giờ lên lớp / tiết chuyên đề / tiết hoạt động và sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình đạt trở lên, trong đó ghi nhận thực thi giải pháp được vận dụng tương thích với đối tượng người tiêu dùng học viên . Khá Thực hiện hiệu suất cao những giải pháp tư vấn và tương hỗ tương thích với từng đối tượng người tiêu dùng học viên trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục – Phiếu dự giờ / tiết hoạt động giải trí ngoài giờ lên lớp / tiết hoạt động và sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ học viên trong đó ghi nhận giáo viên triển khai được những giải pháp tư vấn và tương hỗ tương thích với từng đối tượng người tiêu dùng học viên ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh và hiệu quả học tập, rèn luyện học viên hòa nhập có sự tân tiến nếu có ; hoặc tác dụng hoạt động học viên dân tộc thiểu số đến lớp nếu có . Tốt Hướng dẫn, tương hỗ đồng nghiệp kinh nghiệm tay nghề tiến hành hiệu suất cao hoạt động giải trí tư vấn và tương hỗ học viên trong hoạt động giải trí dạy học và giáo dục – Phiếu dự giờ / tiết dạy chuyên đề / tiết hoạt động giải trí ngoài giờ lên lớp / tiết hoạt động và sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt giỏi trong đó ghi nhận tác dụng triển khai được những giải pháp tư vấn và tương hỗ tương thích với từng đối tượng người tiêu dùng học viên ;- Kết quả học tập, rèn luyện của học viên có sự văn minh rõ ràng vượt tiềm năng và tác dụng học tập, rèn luyện của học viên hòa nhập có sự tân tiến nếu có , hoặc tác dụng hoạt động học viên dân tộc thiểu số đến lớp nếu có ;- Ý kiến trao đổi / báo cáo giải trình chuyên đề / hạng mục đề tài, ý tưởng sáng tạo giáo viên có tham gia trong đó có yêu cầu những giải pháp tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, tương hỗ học viên được thực thi có hiệu suất cao được nhà trường, cơ quan quản trị cấp trên xác nhận ; hoặc quan điểm ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp / nhóm trình độ / tổ trình độ / ban giám hiệu / cấp trên ghi nhận giáo viên có quan điểm trao đổi, yêu cầu, san sẻ kinh nghiệm tay nghề duy trì sĩ số / hoạt động học viên dân tộc thiểu, vùng khó khăn vất vả đến lớp . Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục 4. Phiếu đánh giá chuẩn giáo viên tiểu học 2021 Mẫu mới PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Họ và tên giáo viên … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Trường … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Môn dạy … … … … … … … … … … …. Chủ nhiệm lớp … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Quận / Huyện / Tp, Tx … … … … … …. Tỉnh / Thành phố … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Hướng dẫn Giáo viên nghiên cứu và điều tra và tìm hiểu Thông tư số 20/2018 / TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung nhu yếu những mức của từng tiêu chuẩn, so sánh thận trọng với những dẫn chứng và công dụng trong thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm của giáo viên trong năm học, tự đánh giá ghi lại x những mức chưa đạt CĐ ; Đạt Đ ; Khá K ; Tốt T . Tiêu chí Kết quả xếp loại Minh chứng CĐ Đ K T Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nhà giáo Xem thêm 10 phẩm chất căn bản của người thầy trong thời đại – Giáo dục Việt Nam Tiêu chí 1 Đạo đức nhà giáo Tiêu chí 2 Phong cách nhà giáo Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chí 3 Phát triển chuyên môn bản thân Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 5 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 6 Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Tiêu chí 7 Tư vấn và hỗ trợ học sinh Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh Xem thêm Mối liên hệ giữa hình thái học và công dụng tâm trương thất trái ở bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại Tim mạch học Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục 1. Nhận xét ghi rõ – Điểm mạnh … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … – Những yếu tố cần cải tổ … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … . 2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo – Mục tiêu … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. – Nội dung ĐK học tập, tu dưỡng những nguồn năng lượng cần ưu tiên cải tổ … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … – Thời gian … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … – Điều kiện tiến hành … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … . Xếp loại kết quả đánh giá1 .., ngày … tháng… năm …. Người tự đánh giáKý và ghi rõ họ tên ______________________ 1 – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt Có tổng thể và toàn diện những tiêu chuẩn đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chuẩn đạt mức tốt, trong có những tiêu chuẩn tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt ; – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá Có tổng thể và toàn diện những tiêu chuẩn đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chuẩn đạt từ mức khá trở lên, trong đó những tiêu chuẩn tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên ; – Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt Có toàn diện và tổng thể những tiêu chuẩn đạt từ mức đạt trở lên ; – Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chuẩn được đánh giá chưa đạt tiêu chuẩn được đánh giá chưa đạt khi không phân phối nhu yếu mức đạt của tiêu chuẩn đó . — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — – Nội dung cơ bản của Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học như sau 5. Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên tiểu học mẫu cũ Phòng GD-ĐT. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC Trường … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. Năm học … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Họ và tên giáo viên … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Môn học được phân công giảng dạy … … … … … … … … … … … … … … … … Các từ viết tắt trong bảng TC – tiêu chuẩn ; tc – tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn và tiêu chuẩn Điểm đạt được Nguồn dẫn chứng đã có 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 MC khác * TC1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sốngcủa người GV + tc1. 1. Phẩm chất chính trị + tc1. 2. Đạo đức nghề nghiệp + tc1. 3. ứng xử với HS + tc1. 4. ứng xử với đồng nghiệp + tc1. 5. Lối sống, tác phong * TC2. Năng lực tìm hiểu và khám phá đối tượng người tiêu dùng vàmôi trường tự nhiên giáo dục + tc2. 1. Tìm hiểu đối tượng người tiêu dùng giáo dục + tc2. 2. Tìm hiểu thiên nhiên và môi trường giáo dục * TC3. Năng lực dạy học + tc3. 1. Xây dựng kế hoạch dạy học + tc3. 2. Bảo đảm kiến thức và kỹ năng môn học + tc3. 3. Bảo đảm chương trình môn học + tc3. 4. Vận dụng những giải pháp dạy học + tc3. 5. Sử dụng những phương tiện đi lại dạy học + tc3. 6. Xây dựng môi trường học tập + tc3. 7. Quản lý hồ sơ dạy học + tc3. 8. Kiểm tra, đánh giá tác dụng học tậpcủa học viên * TC4. Năng lực giáo dục + tc4. 1. Xây dựng kế hoạch những hoạt động giải trígiáo dục + tc4. 2. Giáo dục đào tạo qua môn học + tc4. 3. Giáo dục đào tạo qua những hoạt động giải trí giáo dục + tc4. 4. Giáo dục đào tạo qua những hoạt động giải trí tronghội đồng + tc4. 5. Vận dụng những nguyên tắc, phươngpháp, hình thức tổ chức triển khai GD + tc4. 5. Vận dụng những nguyên tắc, phươngpháp, hình thức tổ chức triển khai GD + tc4. 6. Đánh giá tác dụng rèn luyện đạođức của học viên * TC5. Năng lực hoạt động giải trí chính trị xã hội + tc5. 1. Phối hợp với mái ấm gia đình học viên vàhội đồng + tc5. 2. Tham gia những hoạt động giải trí chính trịxã hội * TC6. Năng lực tăng trưởng nghề nghiệp + tc6. 1. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện + tc6. 2. Phát hiện và xử lý yếu tố nảysinh trong thực tiễn GD – Số tiêu chuẩn đạt mức tương ứng – Tổng số điểm của mỗi mức – Tổng số điểm – GV tự xếp loại Đánh giá chung Giáo viên tự đánh giá 1. Những điểm mạnh – Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chủ trương, pháp lý của Nhà nước. – Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo ; niềm tin đấu tranh chống những thể hiện xấu đi ; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. – Luôn chăm nom đến sự tăng trưởng tổng lực của học viên ; dân chủ trong quan hệ thầy trò. – Trung thực trong công tác làm việc thao tác ; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp ; ship hàng nhân dân và học viên. – Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức và kỹ năng và kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức và kỹ năng và kiến thức của chương trình môn học, thực thi một cách linh động, ý tưởng phát minh sáng tạo kế hoạch dạy học đã được phong thái phong cách thiết kế, tiến hành tốt nhu yếu phân hoá. – Có năng lượng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thiết kế kiến thiết xây dựng, lưu giữ và tích góp tư liệu hỗ trợ liên tục vào hồ sơ dạy học, Giao hàng tốt cho việc dạy học . 2. Những điểm yếu – Chưa mạnh dạn trong công tác làm việc thao tác phê bình và tự phê bình. – Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế – Chưa có nhiều chiêu thức ý tưởng phát minh sáng tạo trong việc tò mò đối tượng người tiêu dùng người tiêu dùng và thiên nhiên và môi trường tự nhiên giáo dục . 3. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu – Trong thời hạn tới, bản thân sẽ phát huy tối đa những mặt mạnh trải qua từng hoạt động giải trí đơn cử và qua đó khắc phục những điểm còn yếu góp thêm phần nâng cao chất lượng giáo dục . Xem thêm Tai nghe không dây Sony WH-H900N mua trực tuyến tốt Songlongmedia Ngày .. thángnăm . Chữ ký của giáo viên Mời bạn đọc cùng khám phá thêm thêm tại mục giáo dục giảng dạy trong mục biểu mẫu nhé . Phiếu tự đánh giá xếp loại của giáo viên mầm non Phiếu Cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn
nhận xét điểm mạnh điểm yếu của giáo viên